Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: dị hợp 2 cặp gen lai với nhau
→ aabb = 2,25%
→ kiểu gen này chỉ có thể tạo ra do hoán vị.
aabb = 4,5%ab . 50%ab
hoặc = 15%ab.15%ab
hoặc = 45%ab.5%ab.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Ở trường hợp 2, 3 thì cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) đúng. Ở trường hợp 2 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) đúng. Ở trường hợp 3 thì hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) đúng. Ở trường hợp 1 thì hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
→ Cả 4 kết luận trên đều đúng
Chọn đáp án A
1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng
2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08
2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528
Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng
4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai
5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai
Đáp án D
Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là những tính trạng trội.
Quy ước: A:thân cao >> a:thân thấp; B: quả tròn >> b:quả dài.
F 2 : A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F 1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen: Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.
Ở F 2 : kiểu gen Ab aB chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,42 x 2 = 0,3528.
Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 chiếm tỉ lệ
1-0,3528 = 64,72%. 3 đúng.
Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen có tỉ lệ = 4%: 1/4 = 16% = 0,16.
I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đờicon có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 – 5 × 0,04) = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen có tỉ lệ = 0,16 = 0,4 × 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.
IV sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và có tỉ lệ = (0,5 + 4× 0,16 -2√0,16) × 1/2 = 0,17
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đúng.
þ Vì F1 có 4% đồng hợp lặn à Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 à Tần số hoán vị = 40% à I đúng.
þ Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% à II đúng.
þ Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn à III đúng.
þ Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.
→ Tần số hoán vị bằng 40% → I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen A b a B thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng.
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-
Đáp án : C
Ta có phép lai hai cá thể dị hợp 1 cặp gen mà sinh ra đời có có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau
→Hai gen được xét nằm trên cùng 1 NST và có xảy ra hóan vị
Xét cá thể ở đời con có kiểu hình lặn là aabb = 0.09 => a b a b = 0. 3 x 0,3 = 0.18 x 0.5 = 0.09 x 1
Xét trường hợp a b a b = 0. 3ab x 0,3ab => ab = 0,3 > 0,25 , ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen P A B a b , f = 40%
Xét a b a b = 0.18 x 0.5 = 0.18 ab x 0.5 ab => ab = 18 < 0,25 ( giao tử hoán vị ) , ab = 0,5 ( giao tử liên kết hoàn toàn => Hoán vị một bên với tần số 36%
→Kiểu gen của P là : A b a B x A B a b
Xét a b a b = 0.09 x 1 = 0.09 ab x 1 ab => 1 bên cho ab = 0,09 < 0,25, kiểu gen A b a B , hoán vị với tần số 18% => giao tử hoán vị , ab = 1 => cơ thể đồng hợp tử a b a b
=> Phép lai A, B , D thỏa mãn
Phép lai không giải thích đúng kết quả là C
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, bên không có hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là Ab và aB, mỗi loại tỉ lệ 50%
<=> không tạo ra kiểu hình aabb ở đời con