Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) một bên thì nói riêng một bên là chung toàn thể .
b) bàn khách/bàn ghế ; sách toán/sách vở
Về nghĩa: thuyền nan : chỉ chiếc thuyền nhỏ đan bằng nan tre .
thuyền bè: chỉ thuyền và các phương tiện giao thông trên mặt nước.
Về cấu tạo từ: thuyền nan là từ ghép có nghĩa phân loại
thuyền bè là từ ghép có nghĩa tổng hợp.
Link:https://gdthhatinh.violet.vn/entry/show/entry_id/11365675/cm_id/3168760
Từ ghép: bình minh,tươi tốt,nhỏ nhẹ,cây cối,mặt mũi
Từ láy:...........................(còn lại )
Nếu 2 từ kết hợp ko có nghĩa thì đó là từ láy và ngược lại
a) Những kết hợp trong các kết hợp trên là từ ghép là:
Xe đạp, xe máy, máy bay, xe cộ, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, bánh rán, bánh kẹo.
b) Phân loại:
+ Từ ghép tổng hợp: xe cộ, bánh kẹo, múa hát.
+ Từ ghép phân loại: xe máy, xe đạp, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán.
a) - Từ ghép: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, bánh rán, bánh kẹo
b) - Từ ghép đẳng lập: xe cộ, múa hát, bánh kẹo
- Từ ghép chính phụ: xe máy, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán
TK
Từ ghép: Bình minh, linh tính, cần mẫn, bao biện, tham lam, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, tươi tốt, đi đứng, mặt mũi, ban bố, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, thịt gà, hào hoa, hào hứng
Từ láy: máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm.
Tham khảo
Từ ghép: Bình minh,linh tính,tham lam,hoang phí,hào hoa,ban bố,đi đướng,tươi tốt,buôn bán,mặt mũi,hốt hoảng,nhỏ nhẹ,bạn bè,cây cối,máy móc,đất đai,mùa màng,óc ách,inh ỏi im ắng,ế ẩm
Từ láy: cần mẫn,bao biện,bảo bối,căn cơ,hào hứng,chùa chiền,gậy gộc,chim chóc,thịt thà,ấm áp
Trả lời:
Cây cối đang khô héo vì cái nắng như đổ lửa của mùa hè , bỗng làn mưa rào kéo đến làm cây cối xanh tốt, tươi mát trở lại.
Từ ghép:Bình minh,linh tính,tham lam,hoang phí,hào hoa,ban bố,đi đướng,tươi tốt,buôn bán,mặt mũi,hốt hoảng,nhỏ nhẹ,bạn bè,cây cối,máy móc,đất đai,mùa màng,óc ách,inh ỏi im ắng,ế ẩm
Từ láy:cần mẫn,bao biện,bảo bối,căn cơ,hào hứng,chùa chiền,gậy gộc,chim chóc,thịt thà,ấm áp
Trả lời :
Từ trái nghĩa với từ hồi hộp là : Bình tĩnh , thong thả
Từ trái nghĩa với từ vắng lặng là : Náo nhiệt , ồn ào , ầm ĩ
1.
Vắng lặng >< ồn ào
Hồi hộp >< bình tĩnh
2.
Rau, hoa,thịt, cá, củi, cân, nét mặt, bữa ăn
Trái nghĩa : rau héo,hoa héo,thịt ôi,cá ươn,củi ướt,cân,nết mặt buồn,bữa ăn thối
3.
Đặt câu : Cây cối đang khô héo vì cái nắng như đổ lửa của mùa hè,bỗng làn mưa rào kéo đến làm cây cối xanh tốt,tươi mát trở lại .
a/ Hai từ trong từng cặp từ khác nhau ở chỗ: + Về nghĩa: một từ có nghĩa khái quát, chỉ loại lớn; một từ có nghĩa cụ thể, chỉ loại nhỏ.
+ Về cấu tạo: một từ là từ ghép chính phụ (từ ghép có nghĩa phân loại), một từ là từ ghép đẳng lập (từ ghép có nghĩa tổng hợp).
b/ tìm thêm hai cặp từ : ví dụ: nhà kho/ nhà cửa; ruộng bậc thang/ ruộng nương.
* Trả lời :
a ,
- Thuyền nan: chỉ một loại thuyền làm bằng nan.(từ ghép phân loại)
- Thuyền bè: chỉ chung tất cả các loại thuyền và bè.(từ ghép tổng hợp)
b ,
Quần áo : chỉ chung tất cả các loại quần và áo ( từ ghép tổng hợp )
Áo len : chỉ một loại áo làm bằng len ( từ ghép phân loại )