Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. HCOOH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
Gọi công thức của Oxit Sắt là : \(Fe_xO_y\)
Các PTHH khi X vào HCl :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)(1)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow FeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O\) (2)
nHCl ban đầu =\(\frac{200.14,6}{100.36,5}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
Từ (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=17,2-5,6=11,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\frac{11,6}{56x+16y}\left(mol\right)\left(3\right)\) Từ (1) \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=200+17,2-0,2=217\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=217+33=250\left(g\right)\)
\(n_{HCldu}=\frac{250.2,92}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2\right)}=0,8-0,2-0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_xO_y}=\frac{1}{2y}n_{HCl}=\frac{1}{2y}.0,4=\frac{0,2}{y}\left(mol\right)\)(4)
Từ (3) và (4) ta có pt :\(\frac{11,6}{56x+16y}=\frac{0,2}{y}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
Vậy CT Oxit cần tìm là :Fe3O4
Ta gọi nC=x ;nH=y ta được 12x+y=4,64
Ta có: m dd giảm=mkếttủa - (mCO2 + mH2O) => mCO2+mH2O
=mkettua- mdd giảm=39,4-19,912=19,488g
=> 44x+18.0,5y=10,688
Giải hpt: x=0,348; y=0,464 => x:y=3:4
=> CTĐGN của X là C3H4 => CTPT là C3H4.
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 CuO + H2 →Cu +H2O
n hcl = 0.2 →nh2 = 0.1→Vh2 =2.24 lit
nCuO =0.1 →nCu =0.1 →mCu=6.4 g
Câu 1:
C. H2SO4 loãng; BaCl2; Zn.
Câu 2:
D. Ca(HCO3)2 và MgCl2
Câu 3:
B. 8,96gam
Câu 4:
D. 9,04 gam
Câu 5:
C. Hàm lượng cacbon trong thép từ 2 -3% khối lượng
Câu 6:
D. hematit
Câu 7:
D. Mg, Al, Zn
Câu 8:
B. [Ar]3d54s1
Câu 9:
C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và tính nhiễm từ
Câu 10:
A. 4,08
Câu 11:
A. 6,12g
Câu 12:
D. Đun nóng
Câu 13:
B. 0,041
Câu 14:
A. MgO, Al2O3, ,Fe, Cu.
Câu 15:
A. 3,9 gam
Câu 16:
B. Fe, Cu, Cr
Câu 17:
A. Cr(OH)2
Câu 18:
C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao
Câu 19:
B. NaOH.
Câu 20:
C. 5,91g
Câu 21:
C. K
Câu 22:
A. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và có khí thoát ra.
Câu 23:
A. Cu + O2 + HClà
Câu 24:
A. Điện phân NaCl nóng chảy
Câu 25:
C. Fe2O3, FeCl3
Câu 26:
A. 3
Câu 27:
C. dung dịch Br2
Câu 28:
A. Fe, Al, Zn, Cu
Câu 29:
D. 4
Đáp án là (1) Nilon -6,6 được trùng ngưng từ axit adipic ( HOOC - \(\left[CH2\right]\) 4 - COOH) và hexametylendiamin (NH2 - \(\left[CH2\right]\)6 - NH2)
Polietilen (- CH2-CH2-) công thức của monome là CH2=CH2 có tên gọi là Etilen
Cao su Buna (- CH2 - CH=CH - CH2 -) công thức monome là CH2 = CH - CH = CH2
( - NH - CH2 - CO -)n Công thức của monome là NH2 - CH2 - COOH có tên thay thế là axit 2-aminoetanoic, Tên hệ thống là axit aminoaxetic, Tên thường là Glyxin, kí hiệu Gly
Chọn B
Nhận dạng: Amin bậc một có chứa nhóm NH2, đó là các amin (1), (3) và (4)