Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Dung dịch B: FeSO4
Chất rắn A: Fe dư và Cu tạo thành.
a)
A tác dụng với HCl dư:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau phản ứng: Cu
\(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b)
\(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(OH^-\rightarrow2OH^-\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Tính được khối lượng NaOH, CM NaOH với dữ kiện đề thui chứ ko tính được khối lượng dung dịch NaOH đâu.
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
Theo đề bài ta có : nCuSO4 = 0,01.1 = 0,01 (mol)
PTHH :
Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu
0,01mol...0,01mol...0,01mol....0,01mol
a) Vì Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hđhh của kim loại nên không td đc với HCl
=> mCu = 0,01.64 = 0,64(g)
b) PTHH :
\(FeSo4+2NaOH->Fe\left(OH\right)2\downarrow+Na2SO4\)
0,01mol.......0,02mol
=> VddNaOH = 0,02/1 = 0,02(l) = 20(ml)
a, Fe + CuSO4--> FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nCu=nCuSO4=1.0,2=0,2 mol
=> mCu=0,2.64=12,8 g
chất rắn A còn gồm Fe dư nữa , đề có cho khối lượng Fe ban đầu ko vậy bạn?
a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)
(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)
\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)
Ciao_
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu\(\downarrow\)
Chất rắn A gồm Fe(dư) và Cu
Khi cho A tác dụng với HCl, Fe bị hòa tan => Chất rắn sau phản ứng là Cu
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nCuSO4 = 1 x 01, = 0,1 (mol)
=> nCu = nCuSO4 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
b) Dung dịch B là FeSO4
PTHH: FeSO4 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + Na2SO4
Ta có: nFeSO4 = 0,1 (mol)
=> nNaOH = 0,2 (mol)
=> mNaOH = 0,2 x 40 = 8 (gam)
=> Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần dùng là:
mdung dịch = \(\frac{8.100}{20}=40\left(gam\right)\)
nCuSO4=0,1 mol
Fe+CuSO4=>FeSO4+Cu
Cr A gồm Fe dư và Cu +HCldư=>cr còn lại sau pứ là Cu nCu=nCuSO4=0,1 mol
Dd B chỉ có FeSO4
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2+Na2SO4
=>nNaOH=0,2 mol
=>mdd NaOH=40gam