Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405.

- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.

→ Kiểu gen a d a d  = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là A d a D ; tần số hoán vị = 40%.

- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng =

21 tháng 1 2019

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

-cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5%  → A - D = 40 , 5 % : 0 , 75 = 0 , 54

→  Kiểu gen a d a d = 0 , 04 →  Giao tử  a d = 0 , 2

→  Kiểu gen của P là A d a D B b  tần số hoán vị là 40% → I đúng; II sai.

-Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu là A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen là 2x 2 = 4 kiểu gen → phát biểu III sai.

-Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là

A D A D B B A - D - B = 2 81  IV đúng.

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.

→ Kiểu gen ad ad  = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị = 40%.

- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng 

Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1  có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1  có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả

II. Tần số hoán vị 40%

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 4 2017

Đáp án C

Phương pháp

Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

Gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. P có thể có kiểu gen A d a D Bb .

II. Tần số HVG ở P là 40%

III. Ở F1 kiểu hình cây hoa cánh kép, màu trắng có tối đa 10 kiểu gen

IV. Ở F1 lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa cánh kép, màu trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 16%

A.

B. 3   

C. 4

D. 1

1
21 tháng 8 2017

Đáp án A

Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→  ad =0,2 ; P dị hợp đối:  A d a D B b

P:  A d a D B b x A d a D B b ; f = 0 , 4

I đúng

II đúng

III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen

IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng= A d A d B B = 0 , 3 x 0 , 3 x 0 , 25 / 0 , 1575 = 1 / 7

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

A.1

B.2

C.4

D.3

1
1 tháng 7 2019

Đáp án D

A-B-: dẹt

A-bb, aaB-: tròn

aabb: dài

D: đỏ >> d: trắng

P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai

P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
 Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
 P: AaBb F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng
 P: Dd. 
F1: %A-B-D-  = 0,375
%A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
 P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng

(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn.

III. Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. 

IV. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

V. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.

VI. F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

1
1 tháng 11 2019

Đáp án C

Quy ước : A – tròn ; a : bầu dục

 B – đỏ ; b – vàng

Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen

Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen

F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab x ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau ) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2

Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4

1 . Đúng , Hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là : 10 (kiểu gen)

2. Đúng , Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn là AB/AB, AB/Ab ; AB/ab ; AB/aB; Ab/aB

3. Sai, Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 =0,18

4. Đúng

5 .Đúng . Tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24

6. Đúng . Có hai loại kiểu gen quy định quả đỏ hình bầu dục là aB/ab ; aB/aB

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là A D a d Bb. 

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình. 

 

A. 1.

B. 3

C. 2.

D. 4

1
12 tháng 2 2017

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV

I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16

thì gen trội liên kết gen lặn.

→ Kiểu gen của P là

II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ

có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần 

III đúng. Cây quả tròn, hoa đỏ có

kí hiệu kiểu gen là A-bb; 

→ Có 3 kiểu gen.

(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen.

Vì có thể có trường hợp A liên kết với

d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,

đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có

một trật tự sắp xếp các gen trên NST.

Vì vậy nếu A liên kết với d thì không

còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).

IV đúng. Cây P lai phân tích

có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.