Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10% → A-B-D- = 0,1.
Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5 → A-D- = 0,2 →AD = 0,2.
→Kiểu gen của cây P là A d a D B b hoặc A a B d b D I đúng.
Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ= 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2 → II đúng.
Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40% → III đúng.
Cây A d a D B b tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ là (0,54 × 0,25 + 0,21 × 0,75 + 0,21 × 0,25) = 0,345.
→ IV đúng.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đúng
Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A- D- = 0,2. → AD = 0,2
→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.
Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.
Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.
Đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10% → A-B-D- = 0,1.
Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5 → A-D- = 0,2 → AD = 0,2
→ Kiểu gen của cây P là
A
d
a
D
B
b
hoặc
A
a
B
d
b
D
→ I sai.
- Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị là 2 × 0,2 = 0,4 = 40% → II đúng.
- Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gen là A-bbD-; aaB-D-; aabbD- → III sai.
- Cây
A
d
a
D
B
b
tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ là (0,25 – 0,04) × 0,75 = 0,1575 → IV sai.
Đáp án: B.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1
F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:
Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.
Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.
Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa B D b d hoặc Aa B d b D
Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)
Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa B D b d → I sai.
Phép lai P: ♀ Aa B D b d × ♂Aa B D b d
F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)
Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.
Cây cao đỏ 0,525.
Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.
Ý III.
- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.
Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG
→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.
Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.
Có 3 ý đúng
Đáp án B
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước : A : cao >> a: thấp → P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung → I đúng
→ P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.
P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd
Xét phép lai: D d x D d → 1 4 D D : 2 4 D d : 1 4 d d
Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A - B - , D - = 6 6 + 6 + 3 + 1 = 0 , 375
→ (A-,B-) =0,375 : 0,75 = 0,5 → (aa,bb) = 0 → P không cho giao tử ab
Kiểu gen của P là:
→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: A b A b D D ; A b A b D d ; A b A b d d ; A b a B d d → II sai.
→ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: A b A b d d ; A b a B D d → III sai.
- Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:
A b a B B D × a b a b d d → A b a B : a b a b D d : d d → A b a b D d : a B a b d d : A b a b d d : a B a b D b
Kiểu hình : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ → IV sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng.