K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2017

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb;

A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ab/aB giảm phân cho giao tử:

AB = ab = 0,12

Ab=aB =0,38

ab/ab = 0,122 = 0,0144 

A-B- = 0,5144

A-bb=aaB- =0,2356

Xét các phát biểu:

(1) đúng, tỷ lệ dị hợp về 4 cặp gen là:

(2×0,12×0,12 + 2×0,38×0,38) × 0,5Dd ×0,5Ee =0,794

(2) sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là:

0,5144A-B- × 0,5D-×0,75E- =19,29%

(3) sai, số kiểu gen tối đa là:

10×2×3 = 60

(4) đúng, số loại kiểu hình là:

4×2×2 =16

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
31 tháng 12 2017

Đáp án C

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp

21 tháng 2 2017

Đáp án B

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd

F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1 4 = 4% à aabb = 16%

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng

A_B_C_D_ = (50 + 16) *  1 4 = 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) *  1 4 = 2,25%

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 *  1 4 = 4%

à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%

19 tháng 6 2019

Đáp án B

Các phát biểu số I và II đúng.

Xét phép lai P:

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.

Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.

Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.

g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

g4 kiểu gen đồng

hợp: 

g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:

g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.

g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.

g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:

A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =

 

16 tháng 1 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:

A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-  Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.

Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16

→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:

A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%

→ II đúng.

III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.

→ III sai.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.

Xét cặp NST số 1 ta có:

A-B- =0,5 +aabb=0,66 

A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có:

C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%

→ IV sai

25 tháng 10 2019

Đáp án B

Phương pháp:

-          Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

-          Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

6 tháng 2 2018

Đáp án C.

Xét phép lai P:

P:

 

De dE có hoán vị gen với tần số 24%

Ở đời con, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee)

Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-).

27 tháng 5 2018

Đáp án B

6 tháng 2 2018

Chọn A

Quy ước 2 gen cặp trên là A – a và B – b.

Hai cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thì ta có:

P: Ab//aB × AB//ab. 

Gọi tần số hoán vị gen là f = 2x ta có:

Tỉ lệ kiểu gen ab//ab ở F1 là: 4% = xab × (0,5 – x)ab = 4% x = 10% f = 20%. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình có 1 tính trạng trội ở F1 là: 

A_bb + aaB_ = 2 × A_bb = 2 × (0,25 – aabb) = 0,21 × 2 = 42%. Nội dung 2 đúng.

Cây có kiểu gen AB//ab, f = 20% lai phân tích sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Có 4 kiểu gen gồm: Ab//ab; Ab//Ab; aB//aB; aB//ab.

Vậy có 4 nội dung đúng.