K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2019

Đáp án B

A B a b x A B a b  cho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16%

Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Phép lai Dd x Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd

Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 66%.(1/4) + 2.9%.(3/4) = 30%

7 tháng 1 2017

Đáp án D

ab = 0,4                        ab = 0,4 
 aabb = 0,16
 A_B_ = 0,66, A_bb = aaB_= 0,09 
Dd × Dd
0.75D_ : 0.25dd 
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:  
A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = (0,66 )×0,25 + 0,09x0,75x2 = 30%

19 tháng 7 2017

Đáp án D

Sai câu hỏi à sửa đề bài: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen  A B a b  Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ.

 

A B a b  Dd x  A B a b  Dd (f= 0,2)

 

ab = 0,4                        ab = 0,4 
 aabb = 0,16
 A_B_ = 0,66, A_bb = aaB_= 0,09 
Dd × Dd
0.75D_ : 0.25dd 
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:  
A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = (0,09 × 2) × 0,75 + 0,66 × 0,25 = 0,3

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 6 2019

Đáp án C

Giả thuyết cho:

A-B-: đỏ: A -   b b a a B - a a b b :  trắng

D- thấp > d- cao

P: AaBbDd  × a a b b D d → F 1 : A-B-dd= 1/2.1/2.1/4 

(giả thuyết cho phép lai đó đồng nghĩa với 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên 3 cặp NST, hay gen di truyền phân ly độc lập)

1 tháng 12 2019

Đáp án D

Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn

Xét 2 gen, mỗi gen 2 alen cùng nằm trên 1 NST thường. Giả sử đó là 2 gen A,a và B,b

Với : A >> a và B >> b

P : AB/AB x ab/ab

F1 : AB/ab

F1 tự thụ

→ F2 : 1 AB/AB : 2AB/ab : 1 ab/ab

Kiểu hình : 3A-B- : 1 aabb

Kết luận sai là D

F2 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

27 tháng 3 2018

Đáp án D

25 tháng 2 2017

Đáp án D

I. Đúng.

Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể  sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen:

= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P:

 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.

Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P:

AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .

sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D

I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể A B a b X D e X d E  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y  sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y

=  7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phép lai P:

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =

Vì 5 7 × 1 3  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ

= 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Phép lai P:

3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .

1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

13 tháng 1 2018

Đáp án D

I đúng. Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử  Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại

II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen

  = 7x8=56 loại kiểu gen

- Số loại kiểu hình

  = 4x(4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P: 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm

A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=

 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là

A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005

aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03

aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08

aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P: 

 (có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là  và

 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen