Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.
- Quy ước gen:
+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp
+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.
- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.
Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.
- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)
Ta có:
Aa × aa thì đời con có 1 2 thân cao; 1 2 thân thấp.
Bb × bb đời con có 1 2 hoa đỏ; 1 2 hoa trắng.
Thân cao hoa đỏ 1 2 x 1 2 = 1 4 = 25 %
Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.
P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1
=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
=> Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)
=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.
=> Nội dung 2, 3 sai.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:
1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:
1/16 : 56,25% = 1/9.
=> Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:
18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :
2/16 : 3/16 = 2/3
=> Nội dung 5 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Ta có cao: thấp=3:1→P dị hợp về gen quy định chiều cao cây. Quy ước A:cao, a:thấp
đỏ: trắng=9:7→P dị hợp 2 cặp gen cùng quy định màu sắc hoa và theo quy luật tương tác bổ trợ. Quy ước B_D_: đỏ; B_dd, bbD_, bbdd: trắng
→P dị hợp 3 cặp gen. Nếu 3 cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là (9:7).(3:1)= 27:21:9:7
Mà theo đề bài tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:1→Xảy ra liên kết gen. Vai trò của B và D là như nhau nên ta có thể giả sử A liên kết với B hoặc A liên kết với b(do B và D phân li độc lập). Khi đó P
có thể là: A B a b D d hoặc A b a B D d
Do F1 xuất hiện thấp, đỏ có kiển gen aaB_D_ nên kiểu gen của P là A b a B D d
Khi cho P giao phối với cây có kiểu gen đồng hợp lặn a b a b d d sẽ cho các kiểu gen và kiểu hình
là: A b a b D d ; A b a b d d : cao, trắng
a B a b D d : thấp, đỏ và a B a b d d : thấp, trắng
Đáp án B
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Đáp án B
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước : A : cao >> a: thấp → P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung → I đúng
→ P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.
P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd
Xét phép lai: D d x D d → 1 4 D D : 2 4 D d : 1 4 d d
Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A - B - , D - = 6 6 + 6 + 3 + 1 = 0 , 375
→ (A-,B-) =0,375 : 0,75 = 0,5 → (aa,bb) = 0 → P không cho giao tử ab
Kiểu gen của P là:
→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: A b A b D D ; A b A b D d ; A b A b d d ; A b a B d d → II sai.
→ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: A b A b d d ; A b a B D d → III sai.
- Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:
A b a B B D × a b a b d d → A b a B : a b a b D d : d d → A b a b D d : a B a b d d : A b a b d d : a B a b D b
Kiểu hình : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ → IV sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án B
P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thápa, hoa đỏ (aa,B-)
F1: (Aa,Bb) (thân cao, thân đỏ)
F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) thu được cây thân thấp, hoa trắng
F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo
F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:
* Lưu ý đọc kĩ đề bài, vì đề bài hỏi cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Đáp án : B
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình có :
- Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp =>Kiểu gen của bố mẹ Dd x Dd
- Hoa đỏ : hoa trắng = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
=> Xét chung tỉ lệ phân li hai kiểu hình màu sắc hoa ta có
(9 hoa đỏ : 7 hoa trắng)( 3 thân cao : 1 thân thấp) = 27 hoa đỏ thân cao : 9 hoa đỏ thân thấp : 21 hoa trắng thân cao : 7 hoa trắng thân thấp ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
Gen quy định chiều cao cây liên kết với 1 trong hai gen quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp gen A,a và cặp gen D,d nằm cùng trên 1 NST
Ta có phép lai ( Aa, Dd ) Bb x ( Aa, Dd ) Bb
Xét phép lai : Bb x Bb =>0.75 B- : 0.25 bb
Có A-D- B = 0.375 => A-D - = 0.375 : 0.75 = 0.5
=> aabb = 0=> P không tạo ra giao tử ab ( liên kết hoàn toàn )
=> Kiểu gen của P là A d a D Bb
=> Lai phân tích P
=> A d a D Bb x a d a d bb => A d a d Bb : Ad/ad bb : a D a d Bb : a D a d bb
=> 1 cây thân thấp hoa đỏ : 2 cây thân cao hoa trắng : 1 cây thâp thấp hoa trắng
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.