Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen ở đời con chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbDD x aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
Bb x Bb → 1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
DD x Dd → 1/2 đồng hợp : 1/2 dị hợp.
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
Vì có 3 cặp gen → 1/8 x 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%
→ Đáp án A
Đáp án A
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 37,5%
Đáp án B
Phép lai AaBbDD × aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
Bb × Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
DD × Dd → 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp.
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.
Vì có 3 cặp gen → 1/8 × 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%.
Đáp án D
AaBbDDee × aaBbDdEE
Phép lai ee × EE → luôn cho dị hợp về 1 cặp gen → bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen mang 1 cặp gen dị hợp.
- Dị hợp cặp gen Aa:
- Dị hợp cặp gen Bb:
- Dị hợp cặp gen Dd:
Vậy tỷ lệ cần tính là 3/8 = 37,5%
Đáp án C
Phép lai : AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại : C 3 1 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 3 8
Chọn đáp án D
Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd)
Aa x Aa → Đời con thu được ½ đồng hợp + ½ dị hợp
Tương tự các phép lai khác cũng vậy
Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 3C1 . (½) . (½)^2 = 3/8
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 8000 . (3/8) = 3000
→ Đáp án D
AaBbDd x AabbDD
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp là:
AAbbDD + aabbDD = 1/4 .1/2.1/2+1/4.1/2.1/2 = 1/8
=> Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp dị hợp là 1-1/8 = 87,5%
Đáp án B