Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp
Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.
Chọn C
Đáp án B
Ta có:
Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.
AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.
Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.
Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.
Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).
Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.
AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.
Cây có kiểu gen Aaaa tạo giao tử tỉ lệ: 1/2Aa : 1/2aa
Cây có kiểu gen AAaa tạo giao tử tỉ lệ: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Khi lai hai cơ thể với nhau có tỉ lệ: 1/12 AAAa : 5/12 AAaa : 5/12 Aaaa : 1/12 aaaa
Tỉ lệ cây kiểu hình lặn là 1/12, trội là 11/12
→ P: AAaa × Aaaa
Đáp án B
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/6 = 1/6 giao tử lặn . 1 giao tử lặn
Vậy chọn đáp án D vì kiểu gen AAaa cho giao tử aa = 1/6, giao tử aaaa cho giao tử aa = 100%
A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
à tỉ lệ kiểu hình 11:1.
B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)
à 100% mang kiểu hình do alen A quy định.
C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa
à 5A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 5:1.
D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
à 3A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Đáp án C
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3
F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a
Tỷ lệ giao tử ở F2:
A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9
A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9
a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
II đúng,
III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%
IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81
Chọn A
Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.
Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =
= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.
→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
Đáp án B
Đáp án C