Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1
= (1 : 4 : 1)(1 : 1).
? Để có tỉ lệ kiểu gen 1: 4: 1 thì có 2
phép lại là AAaa × AAAA & AAaa × aaaa.
? Để có tỉ lệ kiểu gen 1: 1 thì có 4 phép
lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb;
Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.
" Số sơ đồ lai là
sơ đồ lai
Chọn đáp án D
Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1).
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa.
- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.
→ Số sơ đồ lai là
(
C
2
1
.
2
.
4
)
.
2
=
32
sơ đồ lai.
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Đáp án A
I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa
II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa × Aaaa ; AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa
III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa
→ số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần)
IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa
Chọn đáp án C
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng (aaaa) chiếm tỉ lệ: 1/6aa . 1/2aa = 1/12
Đáp án B
Kiểu hình hoa trắng aaaa = 1/12 = 1/6aa . 1/2aa
→ P: AAaa × Aaaa.
Đáp án A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng
AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36
Chọn D
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội à đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1) x (1:1)
Số sơ đồ lai cho kết quả như vậy = 32