K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2019

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) Trong giai đoạn 2000-2014

Sản lượng thủy sản đông lạnh tăng : 1586,7 / 177,7 = 892,9%

Sản lượng chè chế biến: 179,8 / 70,1 = 256,5%

Sản lượng giày, dép da : 246,5 / 107,9 = 228,5%

Sản lượng xi măng: 60 982,0 / 13 298,0 = 458,6%

=> Sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 là sản lượng thủy sản đông lạnh

=> Chọn đáp án D

2 tháng 11 2019

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2000 - 2014, tốc độ tăng trưởng của than tăng 353,9% -100% = 253,9%

=>nhận xét than tăng 353,9% là không đúng;

mặc dù nhận xét giai đoạn 2000 - 2007 than tăng nhanh nhất là đúng nhưng do nhận xét giai đoạn 2000 - 2014 than tăng 353,9% là không đúng =>A không đúng => Chọn đáp án A

Chú ý: tách nhận xét thành 2 vế; than tăng 353,9% hoặc điện tăng 429,4% là nhận xét cho giai đoạn 2000 -2014

22 tháng 6 2019

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường;

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường => Chọn đáp án D

5 tháng 4 2017

Chọn: B.

tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển:

Đường sắt = 114,7%

Đường bộ = 568,4%

Đường biển = 378,7%

Đường hàng không = 447,0%

 

27 tháng 5 2018

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: than giảm, dầu và điện tăng (điện tăng nhanh hơn dầu – 154% so với 115,8%) => Ý B đúng.

Chọn: B

22 tháng 11 2019

Hướng dẫn: Qua biểu đồ, ta thấy:

- Muối biển tăng/giảm không ổn định và có xu hướng giảm => C đúng.

- Thủy sản ướp đông tăng liên tục và tăng nhanh nhất > B đúng.

- Gạo xay xát có xu hướng tăng và tăng liên tục qua các năm  => A sai.

- Bia các loại tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 105,7% => D đúng.

Chọn: A.

8 tháng 10 2017

Đáp án: A.

Bảng số liệu đã cho là bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nên các nhận xét khác không chính xác.

 

12 tháng 10 2019

Hướng dẫn: Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư năm 2000 và 2014 lần lượt là: 24,5% và 19,6%. Như vậy, tỉ trọng GDP của khu vực nông – lâm – thủy sản giảm gần 4,9%.

Chọn: B.

4 tháng 9 2019

Chọn: C.

So sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 .

Than: Tăng nhanh trong giai đoạn đầu, chậm trong giai đoạn cuối.

Điện: Tăng nhanh nhất.

Quặng sắt tăng qua các năm.

 

24 tháng 11 2019

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lưng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nưc ta, giai đoạn 1990 - 2010

b) Nhận xét và giải thích

Giai đoạn 1990- 2010:

- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).

- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.

- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...

- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn đ đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống.