Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 ⇒Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)
Giải (3) ta được: Li = 60 ⇒Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)
b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :
⇒Σ năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)
a). Ta có: Li:Pr:Gl = 1:3:6 ⇒ Pr = 3.Li; Gl = 6.Li
Ta có như sau: 0,83.Gl + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2
Từ trên ta có: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2
⇒ 9,92.Li=595,2
⇒ Li = 60 (g)
⇒ Pr = 3.60 = 180 (g)
⇒ Gl = 6.60 = 360 (g)
b. Theo các giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn mà đề bài cho, ta có tổng năng lượng san sinh ra:
Tổng năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (Kcal)
Vậy ...
Tỉ lệ : G : Li : Pr = 2 : 3 : 5
-> Li = 3/2.G ; Pr = 5/2.G
Ta có :
0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 105
-> 0,83.G + 0,97.5/2G + 2,03.3/2G = 105
-> G = 16,6 ( g )
=> Li = 25 ( g ) ; Pr = 41,6 ( g )
a, Tổng hàm lượng dinh dưỡng trên :
16,66 + 25 + 41,66 = 83,32 ( g )
b, Tổng năng lượng sản sinh ra là :
4,3 . G + 4,1. Pr + 9,3. Li = 474,94 ( kcal )
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
Vì H=60%
=> \(m_{Cu}=1,2.64.60\%=46,08\left(g\right)\)
5) \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(m_{dd}=5000.1,11=5550\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{23,4}{39}=0,6\left(mol\right)=n_{KOH}\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,6.56}{5550}.100=0,61\%\)
\(CM_{KOH}=\dfrac{0,6}{5}=0,12M\)
1) Số mol của nito
nN = nBa(NO3)2 = \(\dfrac{m_N}{M_N}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari nitrat
mBa(NO3)2 = nBa(NO3)2 . MBa(NO3)2
= 1 . 261
= 261 (g)
2) Số mol của canxi
nCa= nCa(OH)2= \(\dfrac{m_{Ca}}{M_{Ca}}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi hidroxit
mCa(OH)2= nCa(OH)2. MCa(OH)2
= 0,05 . 74
= 3,7 (g)
3) Số mol của sắt
nFe= nFe(NO3)2 = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) nitrat
mFe(NO3)2= nFe(NO3)2. MFe(NO3)2
= 0,2 . 180
= 36 (g)
Chúc bạn học tốt
a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 \(\Rightarrow\)Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)
Giải (3) ta được: Li = 60 \(\Rightarrow\)Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)
b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :
\(\Rightarrow\Sigma\) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)
Câu 1 :
Gọi X lak tên kim loại đó
Theo đề ra ta có : \(2X+O_2\left(t^o\right)->2XO\)
Ta có : \(n_{XO}=\dfrac{16,2}{M_X+16}\); \(n_X=\dfrac{13}{M_X}\)
Từ PT -> \(n_X=n_{XO}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_X+16}=\dfrac{13}{M_X}\)
Giải phương trình trên ta đc \(M_X=65\left(g/mol\right)\)
-> Kim loại đó lak Zn
Câu 2 :
PTHH : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V\left(đktc\right)}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Từ PT -> \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
-> \(m_{P\left(PƯđủ\right)}=n.M=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
gửi qua box Hoá nhé bạn