Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNO = 0,15 (mol)
Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X
Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4
Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo toàn e: 2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15
Từ đó: a = 0,375; b = 0,15
Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)
mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)
Đáp án B
\(n_{NO}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=4n_{NO}=4\cdot0,03=0,12mol\)
\(\Rightarrow n_{NO_3^-}=0,12mol\)
\(m_{muối}=m_{kl}+62n_{NO_3^-}=5,68+62\cdot0,12=13,12g\)
\(n_{NO}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O (y mol)
Ta có: mX = mFe + mO → 56x + 16y = 5,68 (1)
Các quá trình trao đổi electron:
\(\overset{0}{Fe}\rightarrow\overset{+3}{Fe}+3e\)
\(\overset{0}{O}+2e\rightarrow\overset{-2}{O}\)
\(\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\)
Áp dụng bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow3x=2y+3.0,03\rightarrow3x-2y=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) → x = 0,08; y = 0,075
Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(nFe\left(NO_3\right)_3=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\)
→ m muối = 0,08.242 = 19,36 gam
M2On→ MCln →M(OH)n
nO/X =(105-50) /55 = 1 (mol)
Tiếp tục tăng giảm khối lượng 1Cl → 1OH
Mỗi mol Cl hoán đổi như vậy thì khối lượng giảm 18,5 gam
→ m↓ =105 – 18,5.2 = 68 gam
Chọn đáp án B
Đáp án C
Đặt số mol của X, Y, Z trong 16,4 g M lần lượt là x, y, z.
16,4 g M + O2 0,75 mol CO2 + 0,5 mol H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
24,6 g M + NaOH m g chất rắn + CH3OH + 146,7 g H2O
Khối lượng H2O trong dung dịch NaOH
Chọn đáp án A