Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
\(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x
Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox
Phương trình hóa học :
R2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2O
(2MR+16x) 2(MR+35,5x)
5,6 (g) 11,1 (g)
Với x = 1 \(\rightarrow\) R = 20 (loại)
x = 2 \(\rightarrow\) R = 40 (canxi)
x = 3 \(\rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là canxi (Ca)
Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_R=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{6,5}{0,1}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(II\right):Kẽm\left(Zn=65\right)\)
Gọi CTHH của oxit kim loại : AxOy ( x,y khác 0)
=> Hóa trị của kim loại \(\dfrac{2y}{x}=a\) (1)
PTHH: AxOy + 2yHCl ------> \(xACl_{\dfrac{2y}{x}}\)+ yH2O
Theo bài ra: n\(A_xO_y\)= \(\dfrac{5,6}{xA+16y}\) (mol)
Theo PTHH: n\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = \(x.n_{A_xO_y}\)= \(\dfrac{5,6x}{xA+16y}\) (mol)
m\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = 11,1 = \(\dfrac{5,6x}{xM+16y}.\left(A+\dfrac{2y}{x}.35,5\right)\)
=> 5,6x(A+ \(\dfrac{71y}{x}\) ) = 11,1. (xA + 16y)
<=> 5,6xA + 397,6y = 11,1xA + 177,6y
<=> 5,5xA = 220y
<=> A = \(\dfrac{220y}{5,5x}=\dfrac{110.2y}{5,5.x}\)
Từ (1) => A= \(\dfrac{110}{5,5}a\) = 20a
Từ đó ta lập bảng:
a | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
A | 20 | 40 | 60 | \(\dfrac{160}{3}\) |
Loại | Nhận | Loại | Loại |
Vậy A là Ca
=> CTHH : CaO
\(n_{R_2O}=\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
__\(\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\)----->\(\dfrac{3,1}{M_R+8}\)
=> \(\dfrac{3,1}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=4=>M_R=23\left(Na\right)\)
CTHH của oxit là Na2O (natri oxit)
Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a
\(A_2O_a\left(\frac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\frac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)
\(n_{A_2O_a}=\frac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ACl_a}=\frac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)
\(\Leftrightarrow A=20a\)
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40
Vậy kim loại đó là Ca
Phản ứng xảy ra:
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_R=n_{RCl2}\Rightarrow\frac{5,6}{R}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\Rightarrow R=72,3\)
Sai đề
Mình nghĩ nếu đề là oxit kim loại hóa trị II thì đúng hơn
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{RO}=n_{RCl2}=\frac{5,6}{R+16}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\)
\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)
Khi này R là Ca.