Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
\(nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1 2 1 1 (mol)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
m muối là mFeCl2
=> \(mFeCl_2=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(VH_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(VHCl=100ml=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{nHCl}{VHCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
BÀI 1
1
10 oxit:
`CO` (cacbon monooxit)
`CO_2` (cacbon dioxit)
`SO_2` (lưu huỳnh dioxit)
`Na_2O` (natri oxit)
`MgO` (magie oxit)
`CaO` (canxi oxit)
`Al_2O_3` (nhôm oxit)
`CuO` (đồng II oxit)
`BaO` (bari oxit)
`P_2O_5` (photpho bentoxit)
2
10 muối:
`Na_2CO_3` (natri cabonat)
`K_2CO_3` (kali cacbonat)
`MgCO_3` (magie cacbonat)
`NaHCO_3` (natri hidrocacbonat)
`KHCO_3` (kali hidrocacbonat)
`MgSO_3` (magie sunfit)
`BaCO_3` (bari cacbonat)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) (bari hidrocacbonat)
`CaCO_3` (canxi cacbonat)
`CaSO_3` (canxit sunfit)
3
8 axit:
`H_2SO_4` (axit sunfuric)
`HCl` (axit clohidric)
`HNO_3` (axit nitric)
`H_3PO_4` (axit photphoric)
`HCN` (axit hidrocyanic)
`HF` (axit hydrofluoric)
`HBr` (axit bromhydric)
`H_2CO_3` (axit cacbonic)
10 bazo:
`NaOH` (natri hidroxit)
`KOH` (kali hidroxit)
\(Ba\left(OH\right)_2\left(bari.hidroxit\right)\\ Ca\left(OH\right)_2\left(caxi.hidroxit\right)\\ Mg\left(OH\right)_2\left(magie.hidroxit\right)\\ Al\left(OH\right)_3\left(nhôm.hidroxit\right)\)
\(CuOH\left(đồng.I.hidroxit\right)\\ Cu\left(OH\right)_2\left(đồng.II.hidroxit\right)\)
\(Fe\left(OH\right)_2\left(sắt.II.hidroxit\right)\\ Fe\left(OH\right)_3\left(sắt.III.hidroxit\right)\)
Bài 2
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
a \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1---->0,2----->0,1----->0,1
Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{2}\Rightarrow\) HCl dư
b \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c
Chất tan sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl.dư}=0,6-0,4=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl.dư}=0,2.3,65=7,3\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6(g)\\ c,PTHH:Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow{t^o}FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=0,3(mol);n_{FeCl_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{\text {muối}}=m_{FeCl_2}+m_{FeCl_3}=0,3.127+0,6.162,5=135,6(g)\)
Ta có : \(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\)
PTPỨ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a, \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11.2}{56}=0.2mol\)
Theo phương trình ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.24=0,2.24=4,8l\)
b, Theo phương trình: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.36,5=7,3g\)
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7g\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (G)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
pthh : PbO + H2 -t-> Pb + H2O
0,1 0,1
mPb = 207 . 0,1 = 20,7 (G)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(m_{FeCl_2}=0,1.\left(56+35,5.2\right)=12,7\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(A)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ B)m_{FeCl_2}=0,1.183=18,3\left(g\right)\)