Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.05=0.005\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2
=> HCl dư
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.005........0.005\)
\(C_{M_{HCl\left(bđ\right)}}=a\left(M\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.05a-0.005\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.05a-0.005}{0.005+0.005}=\dfrac{10a-1}{2}\)
\(pH=-log\left(\dfrac{10a-1}{2}\right)=2\)
\(\Rightarrow a=0.102\)
\(n_{HCl}=0.05\cdot0.102=0.0051\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,052.0,1=0,0052\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,0052}{1}\), ta được HNO3 dư.
Theo PT: \(n_{HNO_3\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HNO_3\left(dư\right)}=0,0002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,0002}{0,05+0,052}=\dfrac{1}{510}\left(M\right)\)
⇒ pH = -log[H+] ≃ 2,71
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là x, y, z mol
→ 120x+ 142y + 164z= 3,82 (*1)
Trung hòa Y bằng dung dịch KOH:
H2PO4-+ 2OH- → PO43-+ 2H2O (1)
x 2x x mol
HPO42-+ OH- → PO43-+ H2O (2)
y y y mol
Theo PT (1) và (2) ta có nOH-= 2x+ y= 0,05 mol (*2)
Nhân cả 2 vế của (*2) với 22 ta có 44x + 22y= 1,1 gam (*3)
Công theo vế của (*1) với (*3|) ta có: 164x +164y + 164 z= 1,1+ 3,82=4,92
→ x + y +z= 0,03 mol
Tổng số mol PO43- có trong dung dịch Z là x+ y+z (mol)
3Ag++ PO43- → Ag3PO4 ↓ (3)
Theo PT (3) ta có nAg3PO4= nPO4(3-)= x+ y+z= 0,03 mol → mAg3PO4= 0,03.419= 12,57 gam
Đáp án A
• CO2 + NaOH → ddX
ddX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑
ddX + Ba(OH)2 dư → 0,04 ↓BaCO3
• CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
• TH1 : CO2 dư → dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3
→ nNa2CO3 = nHCl = 0,05 mol
Mà nBaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,04 mol < nNa2CO3 = 0,05 mol → Sai
• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm Na2CO3; NaOH
nHCl = nNaOH + nNa2CO3 = 0,05 mol
nBaCO3 = 0,04 mol → nNa2CO3 = 0,04 mol; nNaOH dư = 0,01 mol → Đúng
→ Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3 → Đáp án đúng là đáp án A
#Tham khảo
+) dd NaOH có PH = 13 => POH = 1 => [OH]=10^-1=0,1 M => Số mol OH = 0,1.0,05=0,005 mol
+) dd sau phản ứng có PH= 2 => axit dư và có [H]=10^-2 =0,01M => Số mol H dư = 0,01.(0,05+0,05)=0,001 mol
PTPư : H + OH --> H2O
0,005 0,005 (mol)
Số mol H trong dd HCl ban đầu là :0,005+0,001=0,006 mol
HCl -> H + CL
nHCl= nH+ = 0,006 mol
Nồng độ dd HCl là : 0,006/0,05=0,12 M
+) dd NaOH có PH = 13
=> POH = 1
=> [OH]=10^-1=0,1 M
=> Số mol OH = 0,1.0,05=0,005 mol
+) dd sau phản ứng có PH= 2
=> axit dư và có [H]=10^-2 =0,01M
=> Số mol H dư = 0,01.(0,05+0,05)=0,001 mol
H + OH --> H2O
0,005 0,005 (mol)
Số mol H trong dd HCl ban đầu là :0,005+0,001=0,006 mol
HCl -> H + CL
nHCl= nH+ = 0,006 mol
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=n_{HCl}=0,05\cdot1,2=0,06\left(mol\right)\\n_{OH^-}=n_{KOH}=0,05\cdot1=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) OH- còn dư 0,01 mol
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)