Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NaCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl (khí)
KCl + H2SO4 ---> KHSO4 + HCl (khí)
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Gọi x, y tương ứng là số mol của NaCl và KCl.
x + y = 2 số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,4
58,5x + 74,5y = 26,6
Giải hệ thu được: x = y = 0,2 mol.
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 g và mKCl = 14,9 g
%NaCl = 11,7/26,6 = 43,98% còn lại là % của KCl.
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
**** Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2
bài 1: gọi công thức oxit: AO
PTHH: AO+2HCl=>ACl2+H2
\(\frac{8}{A+16}\): \(\frac{13}{A+35,5.2}\)
ta có pt: \(\frac{8}{A+16}=\frac{13}{A+71}\)<=>71A+71.8=13A+16.13
=> A
Đáp án:
26,05g
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol H2 là a
Gọi khối lượng ddHCl ban đầu là m
Khối lượng dd sau phản ứng là :
m+8,3-mH2=m+8,3-2a
Khối lượng dd tăng 7,8g
->m+8,3-2a-m=7,8
->a=0,25
->nH2=0,25
->nHCl=2H2=0,5mol
BTKL: m kim loại+mHCl=m muối+mH2
->8,3+0,5.36,5= m muối+0,25.2
-> m muối=26,05g