Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khí A : Cacbon đioxit
b) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,04(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,04}{0,2} = 0,2M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,02.100}{5}.100\% = 40\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
n CaCO 3 = n CO 2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
m CaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
% m CaCO 3 = 2x100%/5 = 40%
% m CaSO 4 = 100% - 40% = 60%
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,06}{0,2} = 0,3M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,03.100}{5}.100\% = 60\%$
$\%m_{CaSO_4}= 100\% -60\% = 40\%$
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02(mol)\\ a,CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,02.100=2(g)\\ c,\%_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100\%=40\%\\ \%_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\%\)
a, Khí A là CO2.
nCO2 = \(\dfrac{0,448}{22,4}\)= 0,02 (mol)
CaCO3 + 2HCl ----> CaCl2 + CO2 + H2O
0,02 0,04 0,02 0,02 (mol)
b,
Nồng độ mol của dd đã dùng là:
CM = \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2 (M)
c,
mCaCO3 = 0,02.100 = 2 (g)
%CaCO3 = \(\dfrac{2.100\%}{5}\)= 40%
%CaSO4 = 100 - 40 = 60%
=> %mCaSo4 = 100 - 40 = 60 (%)
Vậy...