Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56a + 27b = 1,93(1)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : a + 1,5b = \(\dfrac{1,456}{22,4} = 0,065\)(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,02 ; b = 0,03
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,93}.100\% = 58,03\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 58,03\% = 41,97\%\)
b)
\(C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M\\ C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M\)
c)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,065.2 = 0,13(mol)\\ a = \dfrac{0,13}{0,2} = 0,65(M)\)
a.
Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng
Phương trình
Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu (1)
Fe + CuCl2 \(\rightarrow\) FeCl2 + Cu (2)
Khi cho NaOH dư vào
2NaOH + MgCl2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl (3)
2NaOH + FeCl2 \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
Khi nung
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 +O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 4Fe2O3 + 4H2O (6)
b.
Đặt số mol của Fe, Mg có ban đầu lần lượt là x, y, số mol Fe dư là t (x, y>0, t\(\ge\)0)
Có hệ \(\begin{cases}24x+56y+0t=3,16\\40x+64y-8t=3,84\\40x+80y-80t=1,4\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}x=0,015mol\\y=0,05mol\\t=0,04mol\end{cases}\)
Vậy trong hỗn hợp đầu %mMg = \(\frac{0,015.24}{3,16}.100\)=11,392%
%mFe=100%-11,392% = 88,608%
Nồng độ của CuCl2: z =0,025:0,25=0,1M
ta có : \(n_{Fe\left(hh\right)}=0,3+0,15.2+0,1.3=0,9\left(mol\right)\)
chất rắn C sẽ là \(Fe_2O_3\)
Ta có PTHH chung
\(2Fe--->Fe_2O_3\)
\(0,9\) \(0,45\) (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{rC}=72\left(g\right)\)
Ta có một dảy chuyển hóa như sau:
Fe --> FeSO4 --> Fe(OH)2 --> Fe2O3
0.3-----------------------------------...
Fe2O3 --> Fe2(SO4)3 --> Fe(OH)3 --> Fe2O3
0.15----------------------------------...
Fe3O4 --> Fe2(SO4)3 và Fe(SO4)2 --> Fe(OH)2 và Fe(OH)3 --> Fe2O3
0.1-----------------------------------...
=> nFe2O3 = 3*0.15 = 0.45 (mol)
=> mFe2O3 = 72g
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-2,4=8\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(n_{MgSO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
Mol: 0,3 0,3
PTHH: Mg(OH)2 ---to→ MgO + H2O
Mol: 0,3 0,3
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Theo pt: nAgNO3 pư = nAgCl = nNaCl = 0,1 mol
b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
nAgNO3 dư = 0,2 – 0, 1 = 0,1 mol; nNaNO3 = nNaCl = 0,1 mol
CM(NaNO3) = CM(AgNO3) = = 0,2 mol/l.
Đáp án B
nSO2 = 1,7 (mol)
Chất rắn Z là Fe2O3, nFe2O3 = 0,4 (mol)
2Febđ → Fe2O3
0,8 ← 0,4 (mol)
Ta có: mX = 1,7 ×64 – 48=60,8 (gam)
giải em vs Đốt cháy hoàn toàn 0.3g hợp chất hữu cơ A thu được 0.224 dm3 khí CO2 ở đktc và 0.18g H2O. Lập công thức của A. vào câu hỏi của e trả lời e vs
công thức của hc là CxHyOz
khi dot chay
CxHyOz-------->CO2+H2O
x=1
y=4
z=1
---->CH4
---->cthh=COCO