Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
C 3 H 10 N 2 O 4 : CH 2 ( COONH 4 ) 2 ( y mol )
Muối Na 2 CO 3 : 0 , 02 mol HCOONa : 0 , 015 mol H 2 N - CH 2 - COONa : 0 , 015 mol ⇒ m muối = 4 , 595 g
Đáp án B
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, suy ra X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 nguyên tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO–.
Vì M = 13 , 75 . 2 = 27 , 5 nên Z chứa một chất là NH3, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2 nguyên tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH3NH2. Suy ra X gồm CH3COONH4 và HCOOH3NCH3.
Suy ra :
Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Đáp án B
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni. Các muối amoni đều có 2 nguyên tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 nguyên tử C và M Z = 27 , 5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
Đáp án C
Ta có C2H8O3N2 là C2H5NH3NO3.
Cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đều xanh màu quỳ tím ấm của Mtb=39,4 mà trong đó có C2H5NH2, do vậy khí còn lại phải là CH3NH2.
Giải được số mol CH3NH2 và C2H5NH2 lần lượt là 0,1 và 0,15 mol.
Dung dịch Z chứa hỗn hợp 3 muối nên C4H12O4N2 phải là HCOOH3NCH2COOH3NCH3.
Vậy thu được hỗn hợp 3 muối gồm NaNO3 0,15 mol, HCOONa 0,1 mol và H2NCH2COONa 0,1 mol.
→ b = 29,25 g
Đáp án B
♦ CB1: 0,6 mol CO + O → 0,225 mol CO + 0,375 mol CO2.
||→ nO trong Y = nO trong X – nO bị CO lấy
= 0,2539m ÷ 16 – 0,375 mol.
♦ CB3: BT e kiểu "mới":
∑nNO3– trong muối KL = 3nNO + 2nO trong Y
= 0,2539m ÷ 8 + 0,69 mol.
||→ mmuối = mKL + mNO3–
= 0,7461m + 62 × (0,2539m ÷ 8 + 0,69) = 5,184m
Giải phương trình → yêu cầu giá trị của m ≈ 17,320 gam
Giải thích: Đáp án D
Ta thấy: Z là (NH4)2CO3., Y phải là NH4OOC-COONH3CH3 (để tạo thành 2 khí xanh quỳ ẩm).
Gọi số mol của Y, Z lần lượt là a, b
Cho 20,4 gam X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 khí có số mol là 0,32 gồm NH3 a+2b mol và CH3NH2 a mol
Giải hệ: a=0,12; b=0,04
Cho 20,4 gam X tác dụng với HCl thì thu được các chất hữu cơ gồm HOOC-COOH 0,12 mol và CH3NH3Cl 0,12 mol
Đáp án B
Đặt nAncol = nCnH2n+2O = a || ∑(nY và E) = nCmH2m–2Oc = b
Ta có ∑nCO2 = an + bm = 0,09 (1)
Dựa vào PTPU cháy tổng quát: CxHyOz + (x + y/4 –z/2)O2 ta có
PT theo nO2 là: 1,5an + 1,5bm – 0,5b – 0,5bc = 0,06 (2)
● Giả sử axit Y đơn chức ⇒ c = 2 ⇒ (2) <=> 1,5an + 1,5bm – 1,5b = 0,06 mol (3)
Lấy (1)×1,5 – (2) ta có 1,5b = 0,09×1,5 – 0,06 = 0,075 ||⇒ b = 0,05 mol.
Nhận thấy an + bm = 0,09 ⇒ bm < 0,09 || mà b = 0,05
⇒ m < 0,09/0,05 = 1,8 ⇒ LOẠI vì Y bé nhất là CH2=CH–COOH.
● Giả sử axit Y 2 chức ⇒ c = 4 || LÀm tương tự ở trên ta có b = 0,03 mol
⇒ m < 0,09/0,03 = 3 ⇒ Chỉ có 1 axit thỏa mãn là (COOH)2 (axit oxalic).
Mà nKOH = 0,075 ||⇒ T chứa (COOK)2:0,03 mol và nKOH dư = 0,015 mol.
⇒ %mKOH dư = 0,015×56×100/ (0,03×166 + 0,015×56) ≈ 14,433%
Đáp án C
Z gồm CO và CO2
⇒nCO = 0,15 mol ;
n
C
O
2
= 0,25 mol
⇒ nO bị chiếm = 0,25 mol
⇒ nO còn lại = 0,2539m/16−0,25 mol
nNO = 7,168/22,4 = 0,32 mol
Coi hỗn hợp Y gồm kim loại: 0,7461m (gam) và O: 0,2539m/16−0,25 (mol)
Ta có:
O0 + 2e → O-2
0,2539m/16−0,25 0,2539m/8−0,5
N+5 + 3e → N+2
0,96 0,32
⇒ m muối = m KL +
m
N
O
3
-
trong muối
= 0,7461m + 62. (0,2539m/8−0,5+0,96)
⇒ 3,456m = 2,714m + 28,52
⇔ m = 38,45 gam
Đáp án A
CH8N2O3 ( x mol) có cấu tạo (NH4)2CO3 nên chất còn lại C3H10N2O4 ( y mol) phải tạo 2 muối và khí NH3.
C3H10N2O4 ( kCTPT = 0; πchức = 2; mà i ≥ 2 → kCTCT = 2)
→ CTCT: HCOO-NH3-CH2-COONH4.
Có hệ phương trình:
96x + 138y = 3,99
2x + y = 0,055
Giải hệ: x = 0,02; y = 0,015.
Dung dịch Y chứa 3 muối: 0,02 mol Na2CO3; 0,015 mol HCOONa và 0,015 mol H2N-CH2-COONa.
→ %m(HCOONa) = 1,02 : 4,595 = 22,2%.