Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Đáp án B
· Phần 1: + NaOH ® 0,045 mol H2
Þ Chứng tỏ oxit sắt phản ứng hết, Al dư:
Chất rắn còn lại là Fe:
· Phần 1: Có
Þ Chứng tỏ phần 2 nhiều gấp 3 lần phần 1.
· Khối lượng kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Al3+ và Fe3+ tạo kết tủa
Þ Chứng tỏ phần 2 nhiều gấp 3 lần phần 1.
· Khối lượng kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Al3+ và Fe3+ tạo kết tủa.
a) Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Cu.
BTKL: 27x+64y=3,39. (1)
BTe: 3x+2y=3.0,1. (2)
Từ (1) và (2), suy ra x=0,09 và y=0,015, suy ra %mAl\(\approx\)71,68% và %mCu\(\approx\)28,32%.
b) Dung dịch sau khi cô cạn chứa Al3+ (0,09 mol), Cu2+ (0,015 mol) và NO3- (0,3 mol). Chất rắn sau khi nung gồm Al2O3 (0,045 mol) và CuO (0,015 mol). Giá trị m là 5,79 gam.