Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có nBa(OH)2 = 0,2 mol và nAl2(SO4)3 = 0,05 mol.
⇒ nBaSO4 = 0,05×3 = 0,15 mol.
+ Ta có nAl3+ = 0,1 mol và nOH– = 0,4 mol.
⇒ nAl(OH)3 = 4nAl3+ – nOH– = 0
⇒ m↓ = 0,15×233 = 34,95 gam
Đáp án là A
nAl3+ = 0.04mol n(So4)2- = 0.06 mol n Oh - ban dau Ba chua Pu = 0.12 mol
vi De ket tua sinh ra lon nhat thi n Baso4 = 0.06 mol khi do nOh - =0.24 mol
noh- lớn hơn 4n Al 3+ => kết tủa Aloh)3 tan hết
m kettua = m BaSo4 max = 0.06*233= 13.98 g => m Ba = 0.06*137=8.22 g
Đáp án B
Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch.
+ 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol)
=> ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)
+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư)
=> ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15
+ 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol)
Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓
0,4 → 0,8 (mol)
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3↓
0,75→2,25 → 0,75 (mol)
Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O
(0,75-0,6) → 0,15 (mol)
∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH
=> mNaOH = 3,2.40 = 128 (g)
Giải thích:
nBa = 0,02 mol => nOH- = 0,04 mol
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,012 mol
nSO42- = 3nAl2(SO4)3 = 0,018 mol
nBaSO4 = nSO42- = 0,018 mol (Vì Ba2+ dư so với SO42-)
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,012 – 0,04 = 0,008 mol
m kết tủa = 0,018.233 + 0,008.78 = 4,818 gam
Đáp án B