Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) gọi M hóa tri 3
,Khi cho kim loại M(hóa trị 3) tác dụng với clo thì ta có pthh:
2M+3Cl2to→2MCl3(1),
theo đề bài và pthh(1) ta có:
10,8m\10,8m =53,4\m+35,5×353,4m+35,5×3
⇒⇒m×53,4=m×10,8+1150,2
m=27(Al).Vậy kim loại M cần tìm là Al
b)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,5--------------------------0,75
n Al=\(\dfrac{13,5}{27}\)=0,5 mol
=>VH2=0,75.22,4=16,8l
À bạn ơi, mình nghĩ là đề yêu cầu mình Xác Định Oxit kim loại thì mới đúng ấy !!!
GIẢI:
- Gọi x là hoá trị của Fe- Phương trình: Fe2Ox + 2xHCl ----------> 2FeClx + xH2O(112 + 16x ) g (112 + 71x ) g
7,2 g 12,7 gTỉ lệ :
7,2 / 112+16x = 12,7 / 112+71x
--> 7,2 * ( 112+71x ) = 12,7 * ( 112+16x )
806,4 +511,2x = 1422,4 + 806,4x
511,2x - 806,4x = 1422,4 -506,4
308x = 616
--> x= 2
Do x=2 nên hoá trị của Fe là II
Vậy công thức của oxit Sắt là FeO
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!
Bài 6:
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\\ m_{Cl_2}=m_{MCl_3}-m_M=32,5-11,2=21,3\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{21,3}{71}=0,3\left(mol\right)\\ n_M=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ M_M=\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(III\right):Sắt\left(Fe=56\right)\)
Bài 5:
\(KL:X\left(II\right)\\ X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\\ a,M_X=\dfrac{3,36}{0,06}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow X\left(II\right):Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,4\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
gọi kim loại hóa trị 2 là A.
Số mol của H có trong 1,2 g H2 là: n=1,2/2=0,6 mol
SĐPƯ: A + 2HCL ------ACL2 + H2
0,6mol 1,2mol 0,6 mol
a, khối lượng HCL đã phản ứng là: m= 1,2 * 36,5= 43,8 g
b, số mol kim loại A là 0,6 mol
công thức của kim loại A là : 32,5 / 0,6 = \(\frac{32,5}{0,6}\approx55\)
vậy A là mângn
Gọi M là kim loại cần tìm.
Khối lượng dung dịch tăng:
Δm = m(M) - m(H2) = 3,25 - 2.n(H2) = 39,65 - 36,5 = 3,15g
→ n(H2) = 0,05mol
M + nHCl → MCln + n/2H2
0,1/n______________0,05
M = m(M)/n(M) = 3,25/(0,1/n) = 32,5n
Thay n = 1 → 4, ta được: n = 2, M = 65 → M là Zn
Khối lượng HCl ban đầu: m(HCl) = 20%.36,5 = 7,3g
→ n(HCl) = 7,3/36,5 = 0,2mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,05__0,1____0,05___0,05
Khối lượng các chất trong dd thu được sau pư:
m(ZnCl2) = 0,05.136 = 6,8g
m(HCl dư) = 36,5.(0,2-0,1) = 3,65g
Thành phần % các chất trong dd thu được:
%HCl dư = 3,65/39,65 .100% = 9,21%
%ZnCl2 = 6,8/39,65 .100% = 17,15%
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
BTKL
m ACL2 - m A = m gốc CL = 19 - 4,8 = 14.2 ( g )
=> n gốc CL = 14,2 : 35,5 = 0,4 ( mol )
Theo ACL2: n gốc CL = 0,4 => n A = 1/2 n gốc CL = 0,2 ( mol )
Ta có
m A = 4,8
n A = 0,2
=> MA = 4,8 / 0,2 = 24 ( Mg )
Vậy A là Mg
\(A+Cl_2\rightarrow ACl_2\)
\(n_{Cl_2}=\frac{m_{muối}-m_A}{71}=\frac{47,6-22,75}{71}=0,35\)
\(M_A=\frac{m}{n}=\frac{22,75}{0,35}=65\)
\(\Rightarrow A\) là Zn