Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,06 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2
Số mol của canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,06 - (0,05.1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,01 . 74
= 0,74 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 1,12 + 0,3
= 1,42 (l)
Nồng độ mol của canxi sunfit
CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại chữ ' cnaxi ' thành ' canxi ' giúp mình
\(1< \dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{\dfrac{3,36}{22,4}}=1,67< 2\\ Tạo:Na_2CO_3\left(amol\right),NaHCO_3\left(bmol\right)\\ a.2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2->NaHCO_3\\ a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ 2a+b=0,25\\ a=0,1;b=0,05\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6g\\ m_{NaHCO_3}=84.0,05=4,2g\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(a)112ml=0,112l\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,01=0,007mol\\ T=\dfrac{0,007}{0,005}=1,4\\ \Rightarrow tạo.CaSO_3\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,007}{1}>\dfrac{0,005}{1}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\\ n_{CaSO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2pư}=n_{SO_2}=0,005mol\\ m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6g\\ m_{Ca\left(OH\right)_2dư}=\left(0,007-0,005\right).74=0,148g\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,8.1=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,8}{0,6}\approx1,33\)
→ Pư tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3.
a, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=x+y=0,6\\n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=0,4.84=33,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{NaOH}=0,8.1=0,8mol\\ T=\dfrac{0,8}{0,6}=\dfrac{4}{3}\\ \Rightarrow tạo.Na_2CO_3,NaHCO_3\\ n_{Na_2CO_3}=a;n_{NaHCO_3}=b\\ a)2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,8\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,4\\ m_{Na_2CO_3}=0,2.106=21,2g\\ m_{NaHCO_3}=0,4.84=33,6g\)
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)
a) PTPU: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
b) ta có nCO2=0,224:224=0,01 mol
nCa(OH)2=0,5.0,01=0,005 mol
theo pt trên thì CO2 dư=> nCa(OH)2=nCO2=nH2O=nCaCO3=0,005 mol
từ trên tính khối lượng mmoix chất theo định luật bảo toàn khối lượng