Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C → + O 2 A C O C O 2 → + F e O , t 0 B : C O 2 → + C a ( O H ) 2 K : C a C O 3 D : C a H C O 3 2 C F e F e O → + H C l H 2 E : F e C l 2 → + N a O H F : : F e O H 2 → t 0 , k k G : F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
D chứa 2 oxide: \(MgO,Fe_2O_3\) (oxide 2 kim loại có tính khử cao nhất)
Vậy hỗn hợp A dư, muối đồng(II) hết.
B gồm Cu, Fe
\(Mg+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ Fe+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ MgSO_4+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\FeSO_4+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4 \\ Mg\left(OH\right)_2-^{^{t^{^0}}}->MgO+H_2O\\2 Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2-^{^{ }t^{^{ }0}}->Fe_2O_3+2H_2O\\ n_{Mg}=a;n_{Fe\left(pư\right)}=b\\ \Delta m\uparrow=9,2-6,8=40a+8b=2,4\left(I\right)\\ 40a+\dfrac{160b}{2}=6\left(II\right)\\ \Rightarrow a=b=0,05mol\\ m_B=9,2=64\left(a+b\right)+56n_{Fe\left(dư\right)}\\ n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,05}{6,8}.100\%=17,65\%\\ \%m_{Fe}=82,35\%\)
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng
Phản ứng 1: Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu
Phản ứng 2: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Phản ứng 3: Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Bước 2: Tính toán số mol của chất rắn B
Khối lượng chất rắn B = 9,2g
Khối lượng mol CuSO4 = 63.55g/mol + 32.07g/mol + (4 * 16g/mol) = 159.62g/mol
Số mol CuSO4 = 9,2g / 159.62g/mol = 0.0577 mol
Vì phản ứng 1 và phản ứng 2 xảy ra hoàn toàn, nên số mol Mg và Fe trong hỗn hợp A cần tìm là 0.0577 mol.
Bước 3: Tính toán % số mol mỗi kim loại trong A
Khối lượng mol Mg = 24.31g/mol
Khối lượng mol Fe = 55.85g/mol
% số mol Mg trong A = (0.0577 mol * 24.31g/mol) / 6.8g * 100% = 20.34%
% số mol Fe trong A = (0.0577 mol * 55.85g/mol) / 6.8g * 100% = 47.28%
Vậy, % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A là: Mg: 20.34% và Fe: 47.28%.
Có: nH2SO4 \(=\frac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Vì: \(x_1+H2S\text{O4}\rightarrow X_2+X_3\) nên X1 có thể là: oxit bazo, oxit lưỡng tính, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối. Nhưng vì bài cho X1 có thể là CaO,MgO,NaOH,KOH,Zn và Fe nên loại các trường hợp oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính, muối.
TH1: X1 là oxit bazo: CaO,MgO.
Gọi CTPT chung cho X1 là MgO.
PTPU:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (*) mol
0,05 0,05 0,05
Vậy KL mol của MO là: \(M_{MO}=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\)
Vậy MO là CaO
TH2: Xét X1 là bazo: NaOH, KOH
Gọi CTPT chung cho X1 là MOH.
PTPƯ: 2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2SO4 (**)
0,1 0,05 0,05
Vậy KL mol của MOH là: \(M_{MOH}=\frac{2,8}{0,1}=28\left(g\right)\) (không có MOH thỏa mản)
TH3: X1 kim loại Zn và Fe. Gọi CTCP chung cho X1 là M.
PTPU: M + H2SO4 → MSO4 + H2 (***)
0,05 0,05 0,05
Vậy KL mol MO là \(M_M=\frac{2,8}{0,05}=56\left(g\right)\). Vậy M là Fe.
b. X1 là CaO thì X2 là \(m_{CaS\text{O4}}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
(khác bài ra 7,6 g) loại.
X1 là kim loại Fe thì X2 \(m_{FeS\text{O4}}=0,05.152=7,6\left(g\right)\) phù hợp với đề bài như vậy X3 là H2
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
- Số mol H2: \(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
- Chất rắn B chứa 2 kim loại là Fe và Al dư và theo PTHH 1 và 2 ta có số mol Al phản ứng 2= số mol NaOH=số mol Na
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.4,8}{160.100}=0,06mol\)
2Al+3CuSO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3Cu
Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol< n_{CuSO_4}=0,06mol\)
nên dung dịch C gồm Al2(SO4)3; FeSO4; CuSO4 dư 0,01 mol
- Tóm tắt: (Al2(SO4)3; FeSO4; CuSO4 )+NaOH\(\rightarrow\)(Al(OH)3; Fe(OH)2; Cu(OH)2)\(\overset{t^0}{\rightarrow}\) D(Al2O3; Fe2O3; CuO)
- Trong 2,16 gam hỗn hợp ta gọi số mol Na là x, Al phản ứng 2 là x và phản ứng 3 là a, Fe là z.
- Ta có: 23x+27(x+a)+56z=2,16 hay 50x+27a+56z=2,16
- Theo PTHH 1 và 2: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}x=0,02\) suy ra x=0,01
- Theo PTHH 3 và 4: \(n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a+z=0,05\)
- Giải hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\50x+27a+56z=2,16\\\dfrac{3}{2}a+z=0,05\end{matrix}\right.\)
- Ta được: x=0,01; a=0,02; z=0,02
- Trong 2,16 g hỗn hợp có: Na 0,01 mol; Al 0,03 mol; Fe 0,02 mol)
- Vậy khối lượng từng kim loại trong A: Na=0,23g; Al=0,81g; Fe=1,12g
-Trong D có( Al2O3=\(\dfrac{1}{2}\)a=0,01 mol; Fe2O3 =\(\dfrac{1}{2}\)z=0,01mol; CuO=0,01mol)
\(m_D=0,01.102+0,01.160+0,01.80=3,42g\)
- Dung dịch C gồm Al2(SO4)3=0,01 mol; FeSO4= 0,02 mol; CuSO4 dư 0,01 mol
- Khối lượng dung dịch:
m=2,16+200-0,02.2-3,2=198,92g
\(\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.342.100}{198,92}\simeq1,72\%\)
\(\%m_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152.100}{198,92}\simeq1,53\%\)
\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{0,01.160.100}{198,92}\simeq0,8\%\)
tks bạn nha !! bạn học giỏi thật !! có gì chỉ mình thêm mấy bài tập Hóa nữa nha