Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với bài này ta chỉ cần tìm số mol của hidro là xong. BTKl ta đc mchấtkotan=2,16+250-247,125=5,008g nCu(NO3)2=0,05mol=nCu(OH)2 mchấtkotan=mCu(OH)2+mH2 suyra mH2=5,008-0,005*98=0,108g suyra nh2=0,054 biện luận nếu R hóa trị 2 thì nh2=nR=0,054 suy ra MR=2,16/0,05=40 suy ra là Canxi,các hóa trị khác biện luận tương tự bằng pp bảo toàn e
Chọn đáp án C
Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết ⇒ n KNO 3 = n KOH = 0 , 5 mol.
⇒ m KNO 3 = 0 , 5 x 101 = 50 , 5 gam gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt n KOH dư = x mol; n KNO 3 = y mol
Phản ứng:
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol
Đặt n Fe = a mol; n Cu = b mol ⇒ m A = 56 a + 64 b = 11 , 6 gam.
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
⇒ dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có n H 2 O = 0 , 7 ÷ 2 = 0 , 35 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.
Đáp án : B
Giả sử kim loại R có hóa trị không đổi x
+) TH1: R không phản ứng với H2O
2R à xCu
Do màu xanh dung dịch mất đi => Cu2+ hết
nCu2+ = 0,05mol => mR pứ = 64.0,05 – 2,848 = 0,353g = R. 0 , 1 x => R = 3,52x (Loai)
+) TH2 : R là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
R + xH2O à R(OH)x + ½ xH2
2R(OH)x + xCu2+ à xCu(OH)2 + 2Rx+
=> BTKL : mR + mdd muối đồng = mdd sau + mH2 + mCu(OH)2
(xnR = 2nH2) => x.nR = x. 2 , 16 R = 0,108 => R = 20x => x = 2 và R là Ca (M = 40)