Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Trợ từ – Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm. => Chỉ từ ở đây đó là từ “có”. Mục đích nhấn mạnh sự việc chỉ đạt điểm thấp khi kiểm tra. – Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học. => Chỉ từ ở đây là từ “những”, nhấn mạnh việc mua nhiều sách. Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì… Thán từ – Vâng ! Cháu chào ông ạ. Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói. – Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó.
Chức năng của tình thái từTình thái từ có hai chức năng quan trọng:
– Tạo câu theo mục đích nói.
– Biểu thị sắc thái biểu cảm cho câu nói.
+ Thể hiện thái độ hoài nghi, nghi ngờ.
Ví dụ: Nó đi chơi về rồi hả chị?
Nam đi học về rồi phải không?
+ Biểu thị thái độ ngạc nhiên bất ngờ.
Ví dụ: Có thật công ty sẽ phá sản không chị?
+ Biểu thị thái độ cầu mong, trông chờ.
Ví dụ: Em đi học luôn nhé.
Nào ta cùng nhau đi đến trường.
Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ
a. Vô tư/ vô ý thức
b. Chinh phu/ chinh phụ
a. Vô tư: Không hoặc ít lo nghĩ, sống hồn nhiên và vô tư, không nghĩ đến lợi ích riêng tư.
Vô ý thức: Thái độ sống không đúng, làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người
b. Chinh phu: Người chồng ra chiến trận, đánh trận thời kì phong kiến
Chinh phụ: vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến
a, Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Nói quá nhấn mạnh vai trò của sức lao động con người có thể cải tạo tự nhiên mang lại nguồn sống.
b, "em có thể đi lên tới tận trời được"
- Nói quá nhằm khẳng định không ngại khó, không ngại khổ
c, "cụ bá thét ra lửa"
- Nói quá thể hiện nhân vật cụ bá có thế lực, quyền lực.
Trợ từ ; là loại từ thường để giúp đỡ cho câu văn hay hơn ,làm rõ nghĩa của câu hơn ,thông thường bộc lộ trạng thái tâm lý .Ví dụ bạn nhé :
-Ối chà ,người đâu mà đoảng thế khống biết ?thấy vợ xách nặng thế này mà cứ đứng trơ thổ địa ra thế ư ?Ùm ,ông không đỡ tôi một tay đi này !