Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
CTCT iso-hexan là
Do sản phẩm thế vào nhóm CH3 ở 2 vị trí 1,2 trùng nhau. Nên có tối đa 5 sản phẩm thế monoclo.
CnH2n+2 có %mC = 12 n 14 n + 2 . 100 = 83 , 72 % ⇒ n = 6 ⇒ Ankan X là C6H14
Do C6H14 + Cl2 → as , 1 : 1 2 dẫn xuất monoclo => CTCT đúng là
(2,3-đimetylbutan)
=> Chọn C.
Đáp án B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 12 n 14 n + 2 .100 % = 83,72% Þ n = 6
Þ CTPT: C6H14
Þ CTCT thỏa mãn đề bài là C H 3 – C H – C H – C H 3 C H 3 C H 3
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2
Ta có : % C = 12 n 14 n + 2 . 100 % = 83 , 72 % ⇒ n = 6 ⇒ ankan X là C 6 H 14 C 6 H 14 → + Cl 2 , 1 : 1 2 dẫn xuất momo đồng phân của nhau
=> X có 2 hướng thế. => CTCT đúng của X:
Đáp án : B
Dựa vào tỉ lệ % khối lượng cacbon ta tìm được công thức phân tử C6H14
Đáp án B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
Þ CTPT: C6H14
Þ CTCT thỏa mãn khi tác dụng với Clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1chỉ thu được 2 dẫn xuất monoClo đồng phân của nhau là:
Chọn đáp án A.
Đặt CTTQ của anakan X là CnH2n+2
=> CTPT của X là C6H14
dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau
=> CTCT của X là: (CH3)2CH-CH(CH3)2
=> Tên của X là 2,3 – đimetylbutan.
Đáp án B
Đặt CTPT của ankan X là CnH2n+2. Theo giả thiết ta có :
=> CTPT của ankan X là C6H14.
Vì X phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo nên X có tên là 2,3-đimetylbutan.
Phương trình phản ứng :
Chọn đáp án B
gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2
⇒ %mH = 2 n + 2 14 n + 2 × 100 = 16,28 => n = 6
⇒ Ankan X là C6H14.
+ Vì phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo tối đa 2 đồng phân.
⇒ CTCT của X là CH3–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3 (2,3-đimetylbutan)
⇒ Chọn B
Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa 4 dẫn xuất monochloro là:
CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl.