K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2017

xFe ----------------->FexOy

1/56 mol ----------> 1/56x

=> 1/56x(56x + 16y) > 1,41

=> \(\dfrac{16y}{56x}\)> 0,41 => y:x > 1,435 => x = 2 và y = 3 là thỏa mãn. vậy Oxit là Fe2O3

29 tháng 11 2023

a, \(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)

\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

\(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)

\(2Fe_3O_4+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+10H_2O\)

\(Fe_2O_3+3H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

b, Ta có: mO2  = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

BT e, có: 3nFe = 4nO2 + 2nSO2 

⇒ nFe = 0,2 (mol)

⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)

29 tháng 11 2023

cái đoạn tính 3nFe = 4nO2 + 2nSO2 là dựa vào đâu ạ

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúngCâu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúng

Câu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch HCl.                       D. Dung dịch NaOH.

Câu 8. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

A. HCl                                     B. Ca(OH)2                 C. Na2SO4                                 D. NaCl

Câu 9. Vôi sống có công thức hóa học là :

A. Ca                                       B. Ca(OH)2                 C. CaCO3                                   D. CaO

Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe,  Cu, Mg.                                                           B.  Zn,  Fe,  Cu.   

C.  Zn,  Fe,  Al.                                                           D.  Fe,  Zn,  Ag

Câu 11. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là

A.  Mg                                     B.  CaCO3                   C.  MgCO3                               D.  Na2SO3

Câu 12. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 là:

A.  K2SO4                                B.  Ba(OH)2                 C.  FeCl2                                 D. NaOH     

Câu 13. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần.                                                    B. Không có sự thay đổi màu sắc       

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.                                         D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 14. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành:

 A. Màu đỏ                              B. Màu xanh               C. Không màu                            D. Màu tím

Câu 15. Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X   H2O  + Y  + CO2. X và Y lần lượt là:

A.  H2SO4  và BaSO4                                                  B.  HCl và BaCl2

C.  H3PO4 và Ba3(PO4)2                                              D.  H2SO4 và BaCl2

Câu 16. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A.  HCl                                    B.  Na2SO4                  C.  H2SO4                                D.  Ca(OH)2

 Câu 17. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A.  Dùng quì tím và dd CuSO4.                                  B.  Dùng dd phenolphtalein và dd BaCl2.

C.  Dùng quì tím và dd BaCl2.                                   D.  Dùng dd phenolphtalein và dd H2SO4.

Câu 18. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là

A. 13,6 g                                 B.  1,36 g                    C.  20,4 g                                                                  D.  27,2 g

Câu 19. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:

A. Rót nước vào axit đặc.                                           B. Rót từ từ nước vào axit đặc.              

C. Rót nhanh axit đặc vào nước.                                D. Rót từ từ axit đặc vào nước.

Câu 20. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.                              

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.                 

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra. 

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2  có lẫn tạp chất CuCl2  ta dùng:

A.  H2SO4 .                              B. HCl.                        C. Al.                                      D. Fe.

Câu 22. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại

A.  Fe, Cu .                              B.  Mg, Fe.                  C.  Al, Fe.                               D.  Fe, Ag.

Câu 23. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:

A. Phản ứng trung hoà .                                              B. Phản ứng thế.                       

C. Phản ứng hoá hợp.                                                 D. Phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 24. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội. 

B. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.  

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.  

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 25. Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là

A. 1,12 lít.                               B. 2,24 lít.                               C. 3,36 lít.                        D. 4,48 lít.

Câu 26. Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:

A. Cu   .                                   B. Cu(NO3)2.                           C. CuO.                        D. CuSO4.

Câu 27. Trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A. 50 ml .                                B. 200 ml.                               C. 300 ml.                        D. 400 ml.

Câu 28. Dãy các bazơ nào sau đây không bền với nhiệt?

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2               

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2                    

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 29. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh                                          

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước          

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 30. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với bazơ kiềm?

A. Mg                                      B. Al                                       C. Fe                           D. Cu

1
19 tháng 8 2021

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

11. D

12. B

13. A

14. B

15. B

16. C

17. C

18. A

19. D

20. C

21. D

22. C

23. A

24. C

25. D

26. (không thấy sơ đồ)

27. B

28. A

29. D

30. B

*Sửa đề: Tính %m của Oxi

Với bài này thì ko cần viết phương trình đâu bạn nhé :))

Coi hỗn hợp A gồm Fe (a mol) và O (b mol) \(\Rightarrow56a+16b=49,6\)  (1)

Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,8\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,7\\b=0,65\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{0,65\cdot16}{49,6}\cdot100\%\approx20,97\%\)

16 tháng 2 2022

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> 56a + 32b = 15,84

nO(oxit) = nCO = 0,22 (mol)

=> 2b = 0,22

=> b = 0,11 (mol)

=> a = 0,22 (mol)

2Fe0 -6e --> Fe2+3

0,22->0,66

O20 + 4e --> 2O-2

0,11->0,44

S+6 + 2e --> S+4 

       2nSO2 <-nSO2

Bảo toàn e: 2nSO2 + 0,44 = 0,66

=> nSO2 = 0,11 (mol)

=> \(V_{SO_2}=0,11.22,4=2,464\left(l\right)\)

=> D

16 tháng 2 2022

okok, vậy bn có thể lm nnay nhé

bn thử check lại xem ở mA là 15,48g hay 15,84g 

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> 56a + 32b = 15,84

nO(oxit) = nCO = 0,22 (mol)

=> 2b = 0,22

=> b = 0,11 (mol)

=> a = 0,22 (mol)

\(Fe+O_2\rightarrow A\left\{{}\begin{matrix}Fe\\FeO\\Fe_2O_3\\Fe_3O_4\end{matrix}\right.+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)

- Nếu là 15,84g

Gọi số mol SO2 là a (mol)

Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,11\left(mol\right)\)

Bảo toàn S: \(n_{H_2SO_4}=3.0,11+a=0,33+a\left(mol\right)\)

Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=0,33+a\left(mol\right)\)

Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{H_2SO_4}=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)

=> 15,84 + 98(0,33+a) = 0,11.400 + 64a + 18(0,33+a)

=> a = 0,11

=> VSO2 = 0,11.22,4 = 2,464 (l)

=> D

 

 

13 tháng 1 2019

Ta có:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Tương tự bài 1, ta có:

m 5 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O   s a n   p h a m

m m u o i = m 5 o x i t + m H C l - m H 2 O   s a n   p h a m Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇔ m m u o i  = 7,2g

⇒ Chọn C.

18. Có hỗn hợp gồm nhôm oxit( Aluminium oxide) và bột sắt oxit ( Iron oxide) , có thể tách được sắt oxit bằng cách cho tác dụng với một lượng dư dung dịch:A. HClB.NaClC. KOHD. HNO319. Kim loại X có những tính chất sau: - Tỉ khối lớn hơn 1. - Phản ứng với Oxygen khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim...
Đọc tiếp

18. Có hỗn hợp gồm nhôm oxit( Aluminium oxide) và bột sắt oxit ( Iron oxide) , có thể tách được sắt oxit bằng cách cho tác dụng với một lượng dư dung dịch:

A. HCl
B.NaCl

C. KOH

D. HNO3
19. Kim loại X có những tính chất sau: - Tỉ khối lớn hơn 1. - Phản ứng với Oxygen khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. Cu
B. Na

C. Al

D. Fe
20. Những chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch acid H2SO4 loãng:

A. Cu
B. Al

C. HCl

D. CO2
21. Dung dịch HCl có thể tác dụng được với chất nào sau đây: A. Na2CO3
B. Fe

C. NaOH 
D. Cả A, B, C đều đúng
22. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2 H2SO4.

A. Phenolphtalein
B. Dung dịch NaOH

C. Quỳ tím

D. Dung dịch BaCl2
23. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ?

A. Cu
B. Zn

C. Mg 

D. Fe
24. . Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là:

A. Na2O, SO2, SiO2
B. P2O5, SO3

C. Na2O, CO2

D. K, K2O
25. Dãy gồm các chất đều phản ứng với sulfuric acid loãng là: A. NaOH, Cu, CuO

B. Cu(OH)2, SO3, Fe

C. Al, Na2SO3
 D.NO, CaO
26. Cho bột Đồng( copper) qua sulfuric acid đặc, đun nóng. Chất khí sinh ra là:

A. H2
B. SO3

C. SO2

D.CO2
27. Có thể pha loãng acid H2SO4 bằng cách:

A. Cho từ từ acid vào nước
B. Cho từ từ nước vào acid

C. A và B đều đúng

D. Cho acid và nước vào cùng một lúc
28. Dãy các chất đều là oxit axit( acidic oxide) là:

A. NO, SO2
B. Mn2O7, P2O5 C. SO2 

 C. ZnO, CaO

D.N2O5, CO
29. Cần điều chế một lượng muối đồng sunfat( copper sulfate). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được sulfuric acid?
A. H2SO4 tác dụng với CuO

C. Cu tác dụng với H2SO4 loãng
B. H2SO4 đặc tác dụng với Cu

D. Cả B và C đều đúng
30. Dãy gồm các chất đều là oxit axit( acidic oxide)

A. Al2O3, NO,SiO2

B. Mn2O7,NO, N2O5

C. P2O5, N2O5, SO2

D. SiO2, CO, P2O5

 

0
20 tháng 6 2018

Gọi CTTQ của ox sắt là FexOy

PTHH ; \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (1)

\(56x+16y\left(g\right)\)________________ymol

__11,6g____________________0,2mol

Vì Ca(OH)2 dư nên xảy ra pư tạo muối TH

\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)

\(n_{CaCO_3}=0,2mol\)

(1) => 11,2x + 3,2y = 11,6y

=> 11,2x = 8,4y

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)

=> CTHH là Fe3O4

Câu 1 có thiếu đề ko bạn?

20 tháng 6 2018

Gọi CTTQ của ox sắt là FexOy

\(PTHH:\left(\dfrac{0,03}{y}\right)Fe_xO_y+2yHCl\left(0,06\right)\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)

\(n_X=\dfrac{1,6}{56x+16y}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{1,6}{56x+16y}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

=> CTTh của X là Fe2O3

29 tháng 9 2017

a.3Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

b.Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6 gam

29 tháng 9 2017

-số mol Fe=0,15mol

-số mol O2=0,1mol

3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4

Tỉ lệ; số nguyên tử Fe:số phân tử O2: số phân tử Fe3O4=3:2:1

Tỉ lệ:\(\dfrac{0,15}{3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\)nên 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau nên sản phẩm tính theo 1 trong 2 chất tham gia hoặc BTKL:

BtKL: moxit=8,4+3,2=11,6g