Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{HCl}=100.7,3\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208}{100+100}.100\%=10,4\%\)
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a 0,1
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
b 6b 0,1
a) Theo đề ta có : mCuO + mFe2O3 = 16 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nFe2O3 . MFe2O3 = 16 g
⇒ 80a + 160b = 16 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.182,5}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidirc
nHCl =\(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,5 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 160b = 16
2a + 6b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,1 . 80
= 8 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,05 . 160
= 8 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
b) Có nCuO = 0,1 mol ⇒ nCuCl2 = 0,1 mol
nFe2O3 = 0,05 mol ⇒ nFeCl3 = 0,1 mol
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,1 . 135
= 13,5 (g)
khối lượng của muối sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,1 . 162,5
= 16,25 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = (mCuO + mFe2O3) + HCl
= 16 + 182,5
= 198,5 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{13,5.100}{198,5}=6,80\)0/0
Nồng đọ phàn trăm của muối sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,25.100}{198,5}=8,19\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\\n_{K_2SO_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,25\cdot158=39,5\left(g\right)=a\\m_{KCl}=0,5\cdot74,5=37,25\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{10,95\%}\approx166,67\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{SO_2}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{K_2SO_3}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=190,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{37,25}{190,17}\cdot100\%\approx19,59\%\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,479l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)
a) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{600}.100=2,43\%\)
b)\(n_{ZnCl_2}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{600+16,2}.100=4,41\%\)
Số mol của kẽm oxit
nZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{600}=2,43\)0/0
b) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2 . 136
= 27,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdunh dịch sau phản ứng = mHCl + mZnO
= 600 + 16,2
= 616,2 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kẽm clorua
C0/0ZnCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27,2.100}{600}=4,53\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,8 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.6\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+400=416\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{416}=7,8125\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{416}=1,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTPƯ: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 mol -----------> 0,2 mol
nFe2O3=16/160 = 0,1 mol
nHCl=400.7,3%/36,5=0,8 mol
=> HCl dư tính theo Fe2O3
mFeCl3=0,1.162,5=16,25 g
b, mdd=16+400=416 g
C% FeCl3 = 16,25/416 .100=3,91 %
C% HCl dư = 36,5.(0,8-0,1)/416 .100=6,14%