Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
a,\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) ⇒ Mg dư, H2SO4 pứ hết
\(m_{MgSO_4}=0,3.120=36\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,04 0,08
Ta có: \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,04}{1}\) ⇒ H2 dư, Fe2O3 pứ hết
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.......0.2......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.2\cdot98\cdot100\%}{200}=9.8\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2...........0.1........0.1\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.2\cdot36.5\cdot100}{14.6}=50\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.4+50-0.1\cdot2=52.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9.5}{52.2}\cdot100\%=18.2\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 1 ; 1
n(mol) 0,1-->0,1--------->0,1--------->0,1
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=9,8\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=16,1\left(g\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
____0,1____0,1________0,1____0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
nFe = \(\dfrac{14}{56}=0,25\) mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,25 → 0,25 → 0,25 → 0,25
mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 gam
mFeSO4 = 0,25.152 = 38 gam
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 gam
nFe = 1456=0,251456=0,25 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,25 → 0,25 → 0,25 → 0,25
mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 gam
mFeSO4 = 0,25.152 = 38 gam
VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 gam.
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
a/ PTHH:2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,3 mol
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 gam
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b/ => nAlCl3 = 0,3 mol
=> mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 gam
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,5--->1------>0,5---->0,5
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
mHCl = 1.36,5 = 36,5 (g)
b) mMgCl2 = 0,5.95 = 47,5 (g)
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,5` `1` `0,5` `0,5` `(mol)`
`n_[Mg]=12/24=0,5(mol)`
`a)m_[HCl]=1.36,5=36,5(g)`
`V_[H_2]=0,5.22,4=11,2(l)`
`b)m_[MgCl_2]=0,5.95=47,5(g)`