Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Cứ 1 phân tử CH3COOH
→ 1 phân tử CH3COOC2H5.
+ Nhận thấy n C H 3 C O O H = 0 , 2 m o l và n C H 3 C O O C 2 H 5 = 0 , 125 m o l
⇒ H = 0 , 125 0 , 2 × 100 = 62 , 5 %
Chọn đáp án C
Trong điều kiện đun nóng, xúc tác H2SO4 đặc, xảy ra phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5.
n C H 3 C O O H = 0 , 2 m o l ; n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
→ Số mol este tính theo C2H5OH.
n C H 3 C O O C 2 H 5 = n C 2 H 5 O H . H %
= 0,1.0,75 = 0,075 mol
⇒ m C H 3 C O O C 2 H 5 = 6 , 60 g a m
Đáp án B
+ n C H 3 C OO H = 0 , 4 m o l < n C 2 H 5 O H = 0 , 5 m o l ⇒ H S P Ư t í n h t h e o a x i t . + n C H 3 C O O H p ¨ o = n C H 3 C O O C 2 H 5 = 0 , 3 m o l ⇒ H = 0 , 3 0 , 4 =
Có:
C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este
Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%
Đáp án B
Chọn đáp án B
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ:
C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇌ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Vì n C H 3 C O O H < n C 2 H 5 O H nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol
→ H = 0 , 2 0 , 25 × 100 % = 80 %
% m C 2 H 5 O H = 0 , 3 × 46 28 , 8 × 100 % = 47 , 92 % ,
% m C H 3 C O O H = 52 , 08 %
Đáp án C
phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol
⇒ Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.
Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol
⇒ H = 0,13/0,2 × 100 = 65%
Chọn đáp án D
Cứ 1 phân tử CH3COOH → 1 phân tử CH3COOC2H5.
+ Nhận thấy nCH3COOH = 0,2 mol và nCH3COOC2H5 = 0,125 mol
⇒ H = 0 , 125 0 , 2 × 100 = 62,5% ⇒ Chọn D