K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Bài 3: Cho 11,2 g sắt...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

30 tháng 4 2018

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) FeCl2 + H2

...............1.......2..................1................1

...........0,1...0,2............0,1..........0,1(mol)

\(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\)

\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)

=> Fe dư

V\(H_2\) =n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

b) -Fe dư

n\(Fe_{dư}\)=n\(Fe_{đầu}\) - n \(Fe_{pứ}\) =0,2-0,1=0,1 (mol)

m \(Fe_{dư}\) =n.M=0,1.56=5,6(g)

c)C\(M_{FeCl_2}\) =\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)

C\(M_{H_2}\) =\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)

30 tháng 4 2018

nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2mol

V = 100 ml = 0,1 (l)

nHCl = 0,1 .2 = 0,2mol

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

0,2(dư);0,2(hết) -> 0,1mol

=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

=>m = 0,1 .56 = 5,6 g

D = \(\dfrac{0,2}{0,1}\) = 2mol/l

1. Cho nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 6,72 ít khí H2 (đktc) a. Viết PTHH và tính khối lượng của nhôm đã phản ứng b. Nếu đốt nhôm ở trên trong 6,72 lít khí O2 (đktc) cho biết chất nào còn dư sau phản ứng 2. Hòa tan 16g khí SO3 vào nước lấy dư đáng kể thì thu được chất A trong dung dịch loãng a. Viết PTHH và tính khối lượng chất A thu được b. Cho 1 miếng kẽm lấy dư vào dung dịch A đó. tính thể...
Đọc tiếp

1. Cho nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 6,72 ít khí H2 (đktc)

a. Viết PTHH và tính khối lượng của nhôm đã phản ứng

b. Nếu đốt nhôm ở trên trong 6,72 lít khí O2 (đktc) cho biết chất nào còn dư sau phản ứng

2. Hòa tan 16g khí SO3 vào nước lấy dư đáng kể thì thu được chất A trong dung dịch loãng

a. Viết PTHH và tính khối lượng chất A thu được

b. Cho 1 miếng kẽm lấy dư vào dung dịch A đó. tính thể tích H2 thu được

c. dùng lượng H2 thu được khử hoàn toàn oxit của sắt ( chưa rõ hóa trị) thì tạo thành 8,4 g Sắt. Tìm CTHH của oxit sắt đó

3. Cho 4,8g Mg phản ứng hoàn toàn dung dịch HCl

a. lập PTHH của phản ứng trên. tính thể tích của hidro thu được (đktc)

b.tính khối lượng muối sinh ra

c. cho toàn bộ lượng hidro thu được trên đi qua 40g Fe2O3 nung nóng. tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng

1
29 tháng 4 2018

3.

a) PTHH: \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\uparrow\)

\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PTHH \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)

c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,25}{1}\)=> H2 p/ứ hết, Fe2O3 dư

\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=\dfrac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)

=> mFe = 0,13.56=7,28(g)

Bn kiểm tra lại kết quả nhé, mk thấy số hơi xấu. Nhưng cách giải thì như vậy

8 tháng 5 2019

1/ nFe= 11.2/56=0.2 mol

nHCl= 0.1*2=0.2 mol

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

Bđ: 0.2___0.2

Pư: 0.1___0.2____0.1____0.1

Kt: 0.1____0_____0.1____0.1

VH2= 0.1*22.4=2.24l

mFe (dư)= 0.1*56=5.6g

CM FeCl2= 0.1/0.1=1M

2/

nCaCO3= 10/100=0.1 mol

nHCl= 5.475/36.5=0.15 mol

CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

Bd: 0.1 _____0.15

Pư: 0.075___0.15____________0.15

Kt: 0.025____0______________0.15

mCaCO3 dư= 0.025*100=2.5g

VCO2= 0.15*22.4=3.36l

Muốn phản ứng vừa đủ phải thêm vào dd HCl

CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

0.025____0.05

mHCl cần thêm= 0.05*36.5=1.825g

8 tháng 5 2019

các từ bđ kt là j??

7 tháng 3 2023

PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)

a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)

b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)

Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)

\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)

8 tháng 3 2023

PT: ��+�2��4→����4+�2

Ta có: ���=2,856=0,05(���)

a, Theo PT: �����4=���=0,05(���)⇒�����4=0,05.152=7,6(�)

b, Theo PT: ��2=���=0,05(���)⇒��2=0,05.22,4=1,12(�)

c, PT: ���+�2��→��+�2�

Theo PT: ���(��)=��2=0,05(���)

⇒���(��)=0,05.64=3,2(�)

Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)

⇒�%=3,043,2.100%=95%

30 tháng 3 2020

a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)

\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)

b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)

6 tháng 9 2019

Bài 1

Fe+ H2SO4--->FeSO4 +h2

a) Ta có

n\(_{Fe}=\)\(\frac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)

n\(_{H2SO4}=\frac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

=>H2SO4 dư

Theo pthh

n\(_{H2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)

V\(_{H2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)

b) Theo pthh

n\(_{H2SO4}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)\

n\(_{H2SO4}dư=0,25-0,04=0,21\left(mol\right)\)

m\(_{H2SO4}dư=0,21.98=20,58\left(g\right)\)

6 tháng 9 2019

nFe= \(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)

nH2SO4= \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25(mol)

PTHH:

2Fe + 3H2SO4 -------> Fe2SO4 + H2

2mol__ 3mol_________1mol__1mol

0,4___0,25mol

Lập tỉ lệ: \(\frac{0,4}{2}\) > \(\frac{0,25}{3}\)

Fe dư, H2SO4 hết

a) Theo pt: nH2H2 = nH2SO4H2SO4 = 0,25 mol

⇒VH2=0,25⋅22,4=5,6(l)

b) Sắt thừa sau phản ứng:

Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol

⇒mFe(pư) = 0 ,25⋅56 = 14(g)⇒mFe(pư) = 0,25⋅56 = 14(g)

mFe (dư) = 22,4 - 14 = 8,4 g

12 tháng 1 2020

Bài 3 nè

\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

0,4 0,5 (mol)

Xét tỉ lệ: \(\frac{0,4}{2}>\frac{0,5}{3}\)=> Al dư, H2SO4 hết

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

\(\frac{1}{3}\) <------ 0,5 ---------------------> 0,5 (mol)

=> \(n_{Al}dư=0,4-\frac{1}{3}=\frac{1}{15}\)(mol)

=> m Al dư = 27.\(\frac{1}{15}\)= 1,8 (mol)

\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

12 tháng 1 2020

cảm ơn ạ

6 tháng 6 2018

Bài 1

nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)

\(nO_2=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Ptr: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

4......5...........2

0,4\(\leftarrow\)0,5 \(\rightarrow\) 0,2

\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,5}{5}\left(nP>nO_2\right)\)

\(\Rightarrow\)n P dư: 0,5- 0,4= 0,1 (mol)

suy ra: tính theo n O2

Khối lượng Photpho dư là:

mP dư = n dư .M =0,1.31= 3,1(g)

Khối lượng P2O5 thu được là:

mP2O5 = n.M= 0,2.142= 28,4(g)

Bài 2

a)

n KClO3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)

Ptr:

2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)

2...............2...........3

0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,3

Thể tích khí oxi thu được là

V O2 = n.22,4= 0,2.22,4=4,48(l)

b)

nCH4 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Ptr:

CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

1..........2..........1...........2

0,15 \(\leftarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,3

Vì 0,15<0,4

\(\rightarrow\)n CH4 dư : 0,4- 0,15=0,35(mol)

suy ra : tính theo n O2

Khối lượng CO2 thu được là:

m CO2 =n.M = 0,15.44=6,6(g)

Khối lượng H2O thu được là:

m H2O = n.M = 0,3.18=5,4(g)

6 tháng 6 2018

Bài 3

a)

n Fe2O3= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

Ptr:

Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O

1............3..........2.........3

0,3..\(\rightarrow\)..0,9..\(\rightarrow\).0,6.\(\rightarrow\)..0,9

khối lượng nước thu được là:

m H2O =n.M = 0,9.18= 16,2(g)

b)

n H2SO4= CM.V= 0,2.3,5=0,7(mol)

Ptr:

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)

1..........1.............1..........1

0,6\(\rightarrow\)0,6 ......\(\rightarrow\)0,6..\(\rightarrow\)0,6

Vì 0,6< 0,7

nên n H2SO4 dư: 0,7-0,6= 0,1mol

suy ra phải tính theo n Fe

* Thể tích H2 thu được là:

V H2= n.22,4 = 0,6.22,4=13,44(l)

* cái này mình k chắc nên không giải bn tự giải né