Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,808}{22,4} = 0,17(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,17.2 = 0,34(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4 + 0,34.36,5 - 0,17.2 = 16,07(gam)\)
b)
\(n_A = a(mol) \Rightarrow n_{Al} =5a(mol)\\ A + 2HCl \to 2ACl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + H_2\\ n_{H_2} = n_A + \dfrac{3}{2}n_{Al} = a + \dfrac{3}{2}.5a = 0,17\\ \Rightarrow a = 0,02\\ m_{hỗn\ hợp} = 0,02A + 0,02.5.27 = 4\\ \Rightarrow A = 65(Zn)\)
Vậy kim loại hóa trị II cần tìm là Kẽm.
Công thức phân tử của hai muối lần lượt là MCl2 và MCl3 có số mol lần lượt là a và b.
Từ khối lượng M(OH)2 = 19,8 gam
--> (M + 34)a = 19,8 (1)
Từ khối lượng MCl2 bằng nửa nguyên tử khối của M
--> (M + 71)a = 0,5M (2)
Chía (1) cho (2), chuyển vế, rút gọn ta có phương trình bậc 2 theo M:
0,5M^2 - 2,8M - 1405,8 = 0 (3)
Giải (3) được M = 55,898399 --> kim loại là Fe.
n Fe(OH)2 = n FeCl2 = 19,8/90 = 0,22 mol
--> m FeCl2 = 0,22 x 127 = 27,94 gam chiếm 27,94%
m FeCl3 = 100 - 27,94 = 72,06 gam chiếm 72,06%
\\tham khảo nhé//
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
Bài 1:
PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,5 : 1 \(\rightarrow\) 0,5 : 0,5
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,5 : 1 \(\rightarrow\) 0,5 : 0,5
a) Ta có:
%m\(_{Fe}\)= 46,289%
=> m\(_{Fe}\)= \(\frac{46,289\%.60,5}{100\%}\)= 28(g)
m\(_{Zn}\)= 60,5 - 28 = 32,5 (g)
b) Ta có: m\(_{Fe}\)= 28(g)
=> n\(_{Fe}\)= 0,5(mol)
Ta lại có: m\(_{Zn}\)= 32,5 (g)
=> n\(_{Zn}\)= 0,5(mol)
V\(_{H_2}\)= (0,5 + 0,5).22,4= 22,4 (l)
c) m\(_{ZnCl_2}\) = 0,5. 136= 68(g)
m\(_{FeCl_2}\)= 0,5.127= 63,5(g)
m\(_{Muối}\)= 131,5(g)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
Gọi kim loại là A, oxit A là AxOy
AxOy + 2yHCl => xACl2y/x + yH2O
nA = m/M = 16/(Ax+16y) (mol)
nAClx = 32.5/(A+35.5x2y/x)
Đặt hai số mol trên lên phương trình
Theo đề bài và phương trình trên, ta có:
\(\frac{16}{Ax+16y}x=\frac{32.5}{A+35.5\frac{2y}{x}}\)
32.5Ax + 520y = 16Ax + 1136y
16.5Ax = 616y => A = \(\frac{112}{3}\)y/x
Vì kim loại có hóa trị tối đa là III
Nếu: x = 1, y = 1 => A = 112/3 (Loại)
Nếu x = 2; y = 1 => A = 112x2/3 (loại)
Nếu x = 2; y = 3 => A = 56 (nhận)
Vậy kim loại là Fe (sắt)
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
Sửa để:
Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại A có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dd NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hidroxit kim loại htrij II là 19,8g và khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A
a)Xác định KL A(Fe)
b) Tính % m 2 muối trong hỗn hợp?(27,94;72,06)
\(ACl_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)+2NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_2\left(\dfrac{19,8}{A+34}\right)\left(0,5\right)+2NaCl\)
\(ACl_3+3NaOH\rightarrow A\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{A\left(OH\right)_2}=\dfrac{19,8}{A+34}\left(mol\right)\)
Khối lượng muối clorua của kim loại h trị II=0,5 khối lượng mol của A. Nên ta có
\(\dfrac{19,8}{A+34}=\dfrac{0,5A}{A+71}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}A=-50\left(l\right)\\A=56\end{matrix}\right.\)
Vậy kim loại A là Fe
b/ \(m_{FeCl_2}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%FeCl_2=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeCl_3=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
PS: Làm tròn khối lượng mol của Fe thành 56 đi đừng để lẻ mà tính chi b.
bạn ơi . mfecl2 phải là 0,5*(56 + 35,5*2) chứ