K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2019

(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài l,2m; nặng 34kg.

(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chi dài 50cm; nặng 4 - 5kg.

Nhận xét:

Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2

à  loài 1 khả năng sống ở vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp à  dễ sống vùng lạnh).

A. à đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).

Vậy: A đúng

14 tháng 6 2020

Mik cảm ơn bạn nhiều nhé tại mai là mik thi rồi nên nay mik phải gửi đề lên coi lm đc câu câu nào thì hay câu đs

14 tháng 6 2020

Mik cảm ơn bạn nhiều

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 25% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực mắt trắng. Biết rằng không xảy xa đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 12 2017

Dựa vào quy ước của đề bài, ta xác định được sơ lược kiểu gen của (P) là:

 

Và cho biết 1 kiểu hình ở F1 là ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXDX-) chiếm 2,5%.

Ta sẽ dựa vào tỉ lệ này để suy ra các thông số cần thiết của bài toán, cụ thể:

 

 

(vì ở F1 có ruồi đực mắt trắng nên ở ruồi cái (P) phải mang alen d).

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường là 20cM.

(2) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm:

 

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:

.

(4) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 chiếm:

.

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mt trng; gen này nm ở vùng không tương đng trên nhim sc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trng. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 12 2019

F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.

P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY

F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.

(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.

(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

aabbXDX- = 20%.50% = 10%.

(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là

A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.

Đáp án C

28 tháng 10 2018

Kích thước quần thể tại thời điểm t: Nt = No + B - D + I - E. Với: N0 = 2000 (ban đầu)

B = 4,5% một năm D = 1,25% một năm và I, E = 0

Sau 1 năm   = No + B – D + I - E = 2000 + 2000.0,045 - 2000.0,0125 = 2065

Sau năm thứ 2 =  + B - D + I - E = 2065 + 2065.0,045 - 2065.0,0125 = 2132

Vậy: A đúng

13 tháng 1 2016

1. ko

2.ở thằn lằn tâm thất có thêm vách, ngăn hụt chia tạm thời tâm thất thành 2 nửa -> máu đi nuôi cơ thể ít bị pha trộn

7 tháng 4 2019

Chọn đáp án B.

29 tháng 8 2019

Chọn B.

28 tháng 4 2017

Kết quả phép lai:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 => 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài: cánh cụt: 3:1 => P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B:   X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 1% => ad/ad =0.01:0.25= 0.04 => ad = 0.2 là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của P là: 

A d a D X B X b × A d a D X B Y

Đáp án cần chọn là: C