K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2018

walk (v): đi bộ

Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk

=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.

Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.

Đáp án: didn’t walk

30 tháng 8 2017

injure (v): làm bị thương

Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured

=> She injured herself when playing basketball this morning.

Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.

Đáp án: injured

28 tháng 8 2017

go (v): đi

Đây là động từ bất quy tắc: go => went

=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.

Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.

Đáp án: went

3 tháng 6 2017

: see => saw

every Sunday morning => last Sunday

=> I saw her parents last Sunday

Đáp án:  I saw her parents last Sunday

Tạm dịch: Tôi đã gặp bố mẹ cô ấy chủ nhật tuần trước

27 tháng 10 2019

1. have known

2.were

3.always shared

4. also enjoyed

5. spent

6. lived

7. moved

8. have visited

9. have just bought

10. haven't seen

25 tháng 7 2018

1. Traditionally, the Ao dai (frequently/ wear) __frequently wears__by both men and women.

2. She __didn't visit__ her friends last week.

3. Lan used (walk) __to walk__ past the mosque on her way to primary school.

7 tháng 3 2018

Yesterday (be).....was..... Sunday, Nam (get)........GOT.......up at six. He (do) ........DID... his morning exercises. He (take) ...........TOOK....a shower, (comb)..........COMBED.... hair, and then he (have) .......HAD....... breakfast with his parents. Nam (eat)......ATE...... a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) .........HELPED..... Mom clean the table. After that, he (brush)....BRUSHED...... his teeth, (put).......PUT... on clean clothes, and (go)........WENT.... to his grandparents' house.

25 tháng 4 2018

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

receive => received

=> I received your letter this morning.

Đáp án:  received

Tạm dịch: Tôi đã nhận được thư của bạn sáng nay.

22 tháng 11 2019

eats => ate

in the evening => last night

=> He ate a lot last night

Đáp án: He ate a lot last night

Tạm dịch: Anh ấy đã ăn rất nhiều đêm qua

26 tháng 8 2017

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

buy => bought

=> He bought a lot of books yesterday.

Đáp án: bought

Tạm dịch: Anh ấy đã mua rất nhiều sách ngày hôm qua.