Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Gọi công thức ancol cần tìm là: ROH
Số mol 2 ancol tương ứng là a, b
Phần 1:
→ a + b = 0,1
46a + (R+17)b = 3,9 → (29 – R)b = 0,7 → 29 > R → R = CH3 → CH3OH
Phần 2:
nCH3COOH = 0,5
H=80%
Nên ta có:
meste = 0,05.0,8(15+44+15+15+44+29) = 6,48
Đáp án B
► Xét 1 phần ⇒ mhỗn hợp anđehit = 20,8 ÷ 2 = 10,4(g).
GIẢ SỬ không chứa HCHO ⇒ nhỗn hợp = nAg ÷ 2 = 0,5 mol.
⇒ Mtrung bình hỗn hợp = 10,4 ÷ 0,5 = 20,8 ⇒ loại
⇒ hỗn hợp gồm HCHO và CH3CHO với số mol là 0,2 và 0,1.
► X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol C2H5OH (Z).
Đặt hiệu suất tạo ete của Z = x ⇒ nZ phản ứng = 0,1x mol.
nY phản ứng = 0,2 × 0,5 = 0,1 mol 2 ancol → 1 ete + 1H2O.
⇒ nH2O = nancol phản ứng ÷ 2 = (0,05 + 0,05x) mol.
Bảo toàn khối lượng: 32.0,1 + 46.0,1x = 4,52 + 18.(0,05 + 0,05x)
⇒ x = 0,6 = 60%
Chọn đáp án B.
Phần 1: 10,4 gam hỗn hợp + AgNO3 / NH3 thu được 1 mol Ag.
Nhận xét: 10,4:0,5 = 20,8 → hai anđehit phải có HCHO → anđehit còn lại là CH3CHO.
4x + 2y = 1
30x + 44y = 10,4
→x =0,2; y = 0,1→ có 0,2 mol HCHO và 0,1 mol CH3CHO.
Từ kết quả phần 1 → hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH3OH (Y) và 0,1 mol CH3CH2OH (Z).
Phản ứng ete hóa: 2 ancol → 1 ete + 1H2O
Gọi hiệu suất phản ứng tạo ete của Z là h.
→ Lượng ancol phản ứng: 0,1 mol CH3OH và 0,1h mol C2H5OH → số mol H2O là (0,05 + 0,05h).
BTKL có: mancol = meste + mH2O → 0,1 x 32 + 0,1h x 46 = 4,52 +(0,05 + 0,05h) x18 → h = 0,6
Đáp án là D
Gọi số mol ancol và acid trong 1 phần X lần lượt là x, y mol ( x>y)
tác dụng với Na = 0,25
=> x+y= 0,5
este hóa CH3COOC2H5
meste = y.0,5.88=4,4
=> y=0,1 => x=0,4
=> số mol ancol, acid trong X lần lượt là 0, 8 và 0,2 mol
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn E thu được n H 2 O = n C O 2
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở.
Xét ancol X ta có: n H 2 = 0 , 05 ( m o l )
⇒ n a n c o l = 2 n H 2 = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ M a n c o l = 46 ⇒ a n c o l l à C 2 H 5 O H
Xét axit Y ta có: n H 2 = 0 , 075 ( m o l )
n a x i t = 2 n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M Y = 60
=>axit là CH3COOH
=> este là CH3COOC2H5 => neste =0,075(mol)
Nếu H = 100% thì ancol hết => H tính theo ancol.
Vậy H = 0 , 075 0 , 1 = 75 %
Đáp án B
Xử lí dữ kiện T: – Phần 2: naxit = 0,2 mol. Giả sử Z là CH3OH.
⇒ axit là HCOOH ⇒ nAg tạo ra do HCOOH = 0,4 mol = ∑nAg ⇒ vô lí!.
||⇒ Z có dạng RCH2OH (R khác H) ⇒ nRCHO = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
⇒ nH2O = nRCOOH + nRCHO = 0,4 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa và 0,4 mol NaOH.
⇒ R = 29 ⇒ Z là C3H7OH với số mol 0,6 × 3 = 1,8 mol = nKOH.
⇒ KOH dư 0,6 mol ⇒ Mmuối = (210 – 0,6 × 56) ÷ 1,8 = 98 (CH3COOK).
Este X là CH3COOC3H7 ⇒ X là propyl axetat
Lời giải
n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n e s t e = 0 , 05 ( m o l )
Để tính được giá trị của m ta phải tính được số mol và công thức của axit, ancol.
Xét phần 1, có axit và ancol đơn chức
n a x i t + n a n c o l = 0 , 9 ( m o l ) = 2 n H 2 = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ C ¯ A = 0 , 9 0 , 3 = 3
Vậy este có công thức C5H10O2
=> axit và ancol có 1 chất có 1 nguyên tử C và 1 chất có 4 nguyên tử C Mà C5H10O2 không có khả năng tráng bạc => este là C3H7COOCH3
Trong phần 1 gọi n C 3 H 7 C O O H = x ( m o l ) ; n C H 3 O H = y ( m o l )
⇒ x + y = 0 , 3 4 x + y = 0 , 9 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 1
Xét phần 2, vì H = 100% mà naxit > nancol => nancol = 0,05(mol)
⇒ n a x i t = 2 n a n c o l = 0 , 1 ( m o l )
Vậy trong A có n C 3 H 7 C O O H = 0 , 3 ( m o l ) ; n C H 3 O H = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m = 31 , 2 ( g )
Đáp án C.
Đáp án: D