Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đánh số thứ tự từng lọ đựng dung dịch mất nhãn. Trích mẫu thử.
- Sử dụng dung dịch NaOH làm thuốc thử
+ Nếu có khí không màu, mùi khai thoát ra → N H 4 C l
N H 4 C l + N a O H → N H 3 ↑ + N a C l + H 2 O
+ Nếu có kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu trong không khí thì chất ban đầu là F e C l 2 :
F e C l 2 + 2 N a O H → F e O H 2 ↓ + 2 N a C l
4 F e O H 2 + O 2 + 2 H 2 O → 4 F e O H 3 ↓
+ Nếu có kết tủa màu xanh thì chất ban đầu là C u C l 2 :
C u C l 2 + 2 N a O H → C u O H 2 ↓ + 2 N a C l
+ Nếu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư, chất ban đầu là A l C l 3 :
3 N a O H + A l C l 3 → A l O H 3 ↓ + 3 N a C l
N a O H + A l O H 3 → N a A l O 2 + 2 H 2 O
+ Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là M g C l 2 :
M g C l 2 + 2 N a O H → M g O H 2 ↓ + 2 N a C l
⇒ Chọn A.
Đáp án: Ba(OH)2
Trích mẫu thử: nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt Ba(OH)2
+ mẫu thử phản ứng có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→BaCl2+ 2NH3↑+ H2O
+ mẫu thử phản ứng vừa tạo kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
+ mẫu thử phản ứng chỉ tạo kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2+ Ba(OH)2→ Mg(OH)2↓+ BaCl2
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3
2FeCl3+ 3Ba(OH)2→ 2Fe(OH)3↓+ 3BaCl2
- Đun nóng từng dd
+) Xuất hiện khí: NaHCO3
PTHH: \(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Lấy dd vừa đun nóng (Na2CO3) đổ vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 và MgCl2 (Nhóm 1)
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2CO3 và NaHSO4
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện 1 kết tủa: MgCl2 (Nhóm 1) và Na2CO3 (Nhóm 2)
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Xuất hiện 2 kết tủa: BaCl2 (Nhóm 1) và NaHSO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd HCl loãng vào từng chất rắn
+) Dung dịch chuyển xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu vàng nâu: Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
+) Không hiện tượng: MnO2
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Chất rắn chỉ tan: Al2O3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Lấy mỗi chất một ít cho vào mỗi ống nghiệm riêng biệt
Nhỏ dung dịch HCl dư vào mỗi ống nghiệm nói trên
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu xanh lam thì sẽ chứa CuO
CuO + 2HCl ➝ CuCl2 + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu thì sẽ chứa Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ➝ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện kết tủa trắng thì sẽ chứa Ag2O
Ag2O + 2HCl ➝ 2AgCl↓ + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí màu vàng lục và mùi hắc thoát ra thì sẽ chứa MnO2
MnO2 + 4HCl ➝ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí không màu và không mùi thoát ra thì sẽ chứa hỗn hợp gồm Al và Al2O3
2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2↑
Al2O3 + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2O
chọn Ba(OH)2
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2 kết tủa trắng Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 kết tủa xanh FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 có cả kết tủa trắng và xanh 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 kết tủa keo trắng 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 giải phóng khí có mùi khai (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → H2O + 2NH3 + BaSO4 khí có mùi khai bay lên, tạo kết tủa trắng không có hiện tượng là NaClPhương pháp: thử 5 hóa chất hữu dụng: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì, HCl
|
NH4Cl |
(NH4)2SO4 |
NaNO3 |
Ba(OH)2 |
↑NH3 Mùi khai |
↑NH3 Mùi khai BaSO4 ↓trắng |
x |
|
MgCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
|
Mg(OH)2 Trắng |
Fe(OH)2 xanh |
Fe(OH)3 Nâu đỏ |
|
Al(NO3)3 |
|
|
|
Al(OH)3 Trắng sau đó tan dần |
|
|
- Cho các dd tác dụng với dd Ca(HCO3)2
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2 , NaOH (1)
Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 --> CaCO3\(\downarrow\) + Na2CO3 + 2H2O
+ Có khí không màu thoát ra, có kết tủa trắng: H2SO4
Ca(HCO3)2 + H2SO4 --> CaSO4\(\downarrow\) + 2CO2 + 2H2O
+ Không hiện tượng: MgCl2
- Cho dd H2SO4 tác dụng với dd ở (1)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2H2O
+ Không hiện tượng: NaOH
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl, MgCl2 và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl và MgCl2
- Đổ dd KOH vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2
PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
-Cho NaOH vào
+Tạo khí là NH4Cl
+Xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeCl2
+Xuất hiện kết tủa bông trắng rồi tan là AlCl3
+Xuất hiện kết tả trắng là MgCl2