Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhỏ từ từ Ba(OH)2 đến dư vào các dd
NaCl ko hiện tượng
NH4Cl có khí mùi khai
2NH4Cl+ Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2+ 2NH3+ 2H2O
(NH4)2SO4 có khí mùi khai, kết tủa trắng
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2\(\rightarrow\) BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
MgCl2 có kết tủa trắng
MgCl2+ Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2+ Mg(OH)2
AlCl3 có kết tủa keo, dư kiềm thì tan
2AlCl3+ 3Ba(OH)2\(\rightarrow\) 2Al(OH)3+ 3BaCl2
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2+ 4H2O
chọn Ba(OH)2
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2 kết tủa trắng Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 kết tủa xanh FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 có cả kết tủa trắng và xanh 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 kết tủa keo trắng 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 giải phóng khí có mùi khai (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → H2O + 2NH3 + BaSO4 khí có mùi khai bay lên, tạo kết tủa trắng không có hiện tượng là NaClCho dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
+ Có khí mùi khai thoát ra : NH4Cl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng : (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 ↑ + 2H2O + BaSO4(↓)
+ Có kết tủa trắng : Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4(↓)
+ Không hiện tượng : KNO3
Trích mỗi lọ một ít mẫu thử đánh số thứ tự riêng biệt
- Dùng Ba(OH)2 nhận biết:
+ NH4CL: xuất hiện khí có mùi khai ( NH3 )
Ba(OH)2 + 2NH4CL ----> BaCL2 +2 NH3 + 2H2O
+ (NH4)2SO4 : xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 -----> BaSO4 +2 NH3 + 2H2O
+ Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH
- Còn lại là KNO3
dùng Ba dư
Cho Ba vào các dung dịch trên thì Ba+2H2O --> Ba(OH)2 + H2.
Ta được dd Ba(OH)2 .Giải thích
+ (NH4)2SO4 : có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
+ NH4Cl : có khí thoát ra
+ MgCl2 : xuất hiện kết tủa trắng
+ AlCl3 : xuất hiện kết tủa trắng tan nếu kiềm dư
+ FeCl2 : có kết tủa trắng xanh
+ FeCl3 : xuát hjiện kết tủa màu nâu đỏ
Trích mẫu thử và đánh dấu lại
Cho HCl vào 4 dd
+ Tạo kết tủa trắng là \(AgNO_3\)
PT \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong là \(Na_2CO_3\)
PT \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Không có hiện tượng gì là NaCl và CaCl2
Cho \(Na_2CO_3\) vừa nhận biết được vào 2 dd không có hiện tượng gì
+Thấy có kết tủa màu trắng tạo thành là \(CaCl_2\)
PT \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
+ Chất còn lại là NaCl
-Trích mẫu thử và đánh số tương ứng
-Cho dd HCl vào 4 mẫu thử
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng thì đó là AgNO3 tương ứng,dán nhãn
pthh AgNO3+HCl→AgCl↓+HNO3
+ Mẫu thử nàoc ó khí thoát ra làm đục nước vôi trong thì đó là Na2CO3 tương ứng,dán nhãn.
pthh Na2CO3+HCl→NaCl+H2O+CO2
+Mẫu thử nào không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là NaCl và CaCl2 tương ứng (nhóm 1)
-Cho Na2CO3 vừa nhận biết được vào nhóm 1
+Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng tạo thành thì đó là CaCl2 tương ứng,dán nhãn.
pthh CaCl2+Na2CO3→CaCO3+2NaCl
+ Chất còn lại là NaCl,dán nhãn
good luck <3 ,nhớ tick cho mình nhá :v
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dd Ba(OH)2 dư nhận ra:
+Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
+Có khí mùi khai là NH4Cl
+Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa chỉ tan một phần là ZnSO4
+Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan hết là AlCl3
+Xuất hiện kết tủa ko tan là MgCl2
+KCl ko PƯ
Lấy từng lượng hóa chất vừa đủ ra các ống nghiệm có đánh số tương ứng vs các lọ
Thuốc thử là Ba(OH)2
Nhỏ lần lượt vào các ống nghiệm
_xh kết tủa trắng và khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
_chỉ xh khí mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
_Xh kết tủa keo trắng và kết tủa có thể tan ra 1 phần thì đó là AlCl3
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 -> 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ba(AlO2)2 + 4H2O
_Chỉ xh kt trắng thì đó là MgCl2
Ba(OH)2 + MgCl2 -> Mg(OH)2 + BaCl2
_xh kết tủa trắng và kết tủa có thể tan ra 1 phân thì đó là ZnSO4
ZnSO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 -> BaZnO2 + 2H2O
_Ko có hiện tượng j thì đó là KCl
Trích mẫu thử từng chất
- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm
N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4
N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3
CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4
Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:
- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan
+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4
+ không có hiện tượng là NaCl
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3
Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3
Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4
Trích mẫu thử từng chất
- Hòa tan vào nước thu được 2 nhóm
N1: các chất tan gồm NaCl, Na2CO3, Na2SO4
N2: các chất không tan là CaCO3 và BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm 2 nếu tan là CaCO3
CaCO2 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
Còn lại trong nhóm 2 là BaSO4
Dùng Ca(HCO3)2 ở trên nhận biết các chất nhóm 1 như sau:
- Cho dd Ca(HCO3)2 mới tạo thành vào dd của các chất tan
+ dd cho kết tủa là Na2CO3, Na2SO4
+ không có hiện tượng là NaCl
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3\(\downarrow\) + 2NaHCO3
Ca(HCO3)2 + Na2SO4 -> CaSO4 \(\downarrow\)+ 2NaHCO3
Ca(HCO3)2 + 2NaCl -> CaCl2 + 2NaHCO3
- Sục tiếp CO2 vào, chất tan là CaCO3 nhận ra Na2CO3, còn không có hiện tượng là
CaSO4 nhận ra Na2SO4