Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
42. Một trong các đặc điểm của nền nông nghiệp có hiệu quả cao của Châu Âu là:
A. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển như nhau;
B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt;
C. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi;
D. Chỉ phát triển trồng trọt
42: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
43: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
42. Một trong các đặc điểm của nền nông nghiệp có hiệu quả cao của Châu Âu là:
A. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển như nhau;
B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt;
C. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi;
D. Chỉ phát triển trồng trọt
42: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
43: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
Thu gọn
điểm khác biệt trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa và đoi nóng
- phần lớn tập trung cho ngành chăn nuôi
- phát triển mạnh ngành trồng trọt
- cân đối giữa trong trot và chăn nuôi
- chỉ chú trọng canh tác các loại cây lương thực
điểm khác biệt trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa và đoi nóng
- phần lớn tập trung cho ngành chăn nuôi
- phát triển mạnh ngành trồng trọt
- cân đối giữa trong trot và chăn nuôi
- chỉ chú trọng canh tác các loại cây lương thực.
Giải thích: Vì tỉ trọng chăn nuôi và trồng trọt khác nhau.
Câu 1: Người E-xki-mô sinh sống bằng nghề gì?
A. Săn thú, bắt cá
B. Chăn nuôi
C. Trồng trọt,
D. Khai thác khoáng sản
Câu 2: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Phi.
Câu 3: Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là
A. Sông Mixixipi
B. Sông A-ma-zôn
C. Sông Parana
D. Sông Ô-ri-nô-cô.
Câu 4: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 5: Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên?
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.
B. Ma-gien-lăng.
C. David.
D. Michel Owen.
Câu 6: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?
A. Ơ-rô-pê-ô-ít
B. Nê-grô-ít
C. Môn-gô-lô-ít
D. Ôt-xtra-lo-it
Câu 7: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
A. Nửa cầu Bắc
B. Nửa cầu Nam
C. Nửa cầu Đông
D. Nửa cầu Tây
Câu 8: Người Anh điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it
B. Nê-grô-it
C. ơ-rô-pê-ô-it
D.Ô-xta-lô-it.
Câu 9: Quan sát hình 35.1 (SGK) cho biết kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương nào?
A. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương
Câu 10: Người Anh-điêng sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Săn bắn
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa
B. Bị đưa sang làm nô lệ
C. Sang buôn bán
D. Đi thăm quan du lịch
Câu 12: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề
A. Săn bắn và trồng trọt.
B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 13: Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại
A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.
B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
C. In-ca, Mai-an, sông Nin.
D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
Câu 14: Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông” nằm ở châu Mĩ là
A. Sông Mixixipi.
B. Sông Amazon.
C. Sông Panama.
D. Sông Orinoco.
Câu 15: Địa hình núi cao và các dãy núi phân bố chủ yếu ở
A. Phía Đông Bắc của châu Mĩ.
B. Dọc ven biển phía Tây, kéo dài từ Bắc xuống đến Nam Mĩ.
C. Phía Nam và dọc ven biển phía Đông của châu Mĩ.
D. Phía Tây Bắc và Tây Nam của châu Mĩ.
Câu 16: Người châu Phi bị bán sang châu Mĩ nhằm mục đích
A. Tham gia các hoạt động kinh doanh.
B. Tham gia các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Khai khẩn đất hoang, lập đồn điền trồng bông, mía, cà phê.
D. Làm ô xin trong các gia đình người châu Âu khá giả.
2.
2. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Đây là đặc điểm quan trọng nhất. Ngoài các đồng cỏ tự nhiên thì phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi đều do ngành trồng trọt cung cấp.
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kĩ thuật. Các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, các đồng cỏ trồng với các giống mới cho năng suất và chất lượng cao ngày càng phổ biến. Thức ăn cho gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn nuôi chăn thả, sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo hướng chuyên môn hóa (thịt, sữa, len, trứng...).
Ở hoang mạc, nơi có dân cư khá đông để trồng trọt và chăn nuôi là trong các ốc đảo (thường có mưa, có nước, có nhiều thực – động vật). Chọn: C.
- Ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp vì:
+ Các nước này tập trung vào ngành tròng trọt để đáp ứng nhu cầu về lương thực cho nhân dân.
+ Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nhỏ bé và không ổn định, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt ( do sản phẩm chủ yếu cung cấp cho nhu cầy lương thực của người dân).
- Với Việt Nam các ngành trồng trọt chủ yếu là lúa gạo , cà phê , cacao ,.... . Chăn nuôi các động vật chủ yếu là : lợn , bò , trâu , gà , vịt , ....