Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Chọn C
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Chọn đáp án B
tristearin là chất béo, không tan trong nước ⇒ Z là stearin.
phenol ít tan → Y là phenol và saccarozơ tan tốt ⇒ X là saccarozơ.
Theo đó, đáp án cần chọn là B vì saccarozơ là X không có phản ứng với Br2
H 2 N C H 2 C O O H : glyxin là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải
Tính chất vật lý của aminoaxit: Chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nươc, nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng chảy).