Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK:
a, Số nucleotit của gen A:
4080:3,4×2=2400
Số nucleotit từng loại của gen A:
A=T=2400×30%=720
G=X=(2400–720.2):2=480
Đột biến mất 3 cặp nucleotit, giảm 7 liên kết H
→ Mất 2 cặp A = T và 1 cặp G ≡ X.
Số nucleotit từng loại của gen a:
A=T=720–2=718
G=X=480–1=479
b, Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Số nucleotit từng loại trong hợp tử AA:
A=T=720×2=1440
G=X=480×2=960
Số nucleotit từng loại trong hợp tử Aa:
A=T=720+718=1438
G=X=480+479=959
Số nucleotit từng loại trong hợp tử aa:
A=T=718×2=1436
Tham khảo
a, Số nucleotit của gen A:
4080:3,4×2=2400
Số nucleotit từng loại của gen A:
A=T=2400×30%=720
G=X=(2400–720.2):2=480
Đột biến mất 3 cặp nucleotit, giảm 7 liên kết H
→ Mất 2 cặp A = T và 1 cặp G ≡ X.
Số nucleotit từng loại của gen a:
A=T=720–2=718
G=X=480–1=479
b, Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Số nucleotit từng loại trong hợp tử AA:
A=T=720×2=1440
G=X=480×2=960
Số nucleotit từng loại trong hợp tử Aa:
A=T=720+718=1438
G=X=480+479=959
Số nucleotit từng loại trong hợp tử aa:
A=T=718×2=1436
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
cô cho e hỏi là tại sao lại ra A=T bằng 720 ạ, cách tính như thế nào vậy cô ?
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
Số lượng nu của gen là: N=4080*2:3,4=2400(nu)
Ta có:
%A-%G=10%N
%A+%G=50%N
=> %A=%T=35%N=> A=T= 35%*2400=
G=X=2400:2=
Gen a kém gen A 2 cặp A-T và 1 cặp G-X do (2*2)+(1*3)=7 liên kêt H
- Số lượng nu từng loại của gen a (Gen đột biến):
A=T=
G=X=
*Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành.
- Sơ đồ lai:
P:Aa * Aa
Gp:A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
- Số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử:
1AA: A=T=
G=X=
2Aa: A=T=
G=X=
1aa : A=T=
G=X=