Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The Aswers are :
1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :
-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.
-Thể phủ định : S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)
-Thể nghi vấn: Will/shall + S + V-bare-inf ?
- Yes, S + will/ shall
- No, S + won't/ shan't
b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Cấu trúc của " Will for future"
-Thể khẳng định: S + will + V-inf.
-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )
-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?
-Yes, S + will.
- No, S + won't.
3. a) Cấu trúc Might
-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.
-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.
-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?
b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.
1,
Form:
(+) S + will/shall + Vnguyên thể
(-) S + will/shall + not + Vnguyên thể
(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?
USAGE
Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Cách dùng Advise:
a.Các cấu trúc Advise phổ biến:
-Form: S + advise + somebody + of + something…
(Báo cho ai biết về việc gì…)
Ex: Please advise me of the dispatch of the goods. (Làm ơn báo cho tôi khi hàng hóa đã được gửi).
-Form: S + advise + somebody + to + something…
= S + advise + somebody + on + something…
(Khuyên ai đó nên làm gì…)
Ex: My mother advised me to go to bed early.
= My mother advised me on going to bed early. ( Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm).
-Form: S + advise + somebody + against + Ving + something…
= S + advise + not + to Vinf + something…
(Khuyên ai đó không nên làm gì…)
Ex: I advised Nam against smoking. (Tôi khuyên Nam không nên hút thuốc).
= I advised not to smoke.
– Cấu trúc Advise có thể theo sau bởi “that + mệnh đề” :
Ex: Mai advised that they should start early. (Mai khuyên họ nên bắt đầu sớm)
Chú ý: Nhiều người thường nhầm lẫn cách dùng Advise và Recommend? cấu trúc và cách dùng Recommend sẽ có trong bài học này.
b.Viết lại câu với cấu trúc Advise:
Form: If I were you, S + Vinf…
You should(not) + Vinf…
Let’s + Vinf…
Why don’t we + Vinf…?
What/How about + Ving…?
S + had better (not) + Vinf…
➔ S + advise + somebody + (not) + to Vinf + something…
Ex: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn).
➔ I advised to study harder. (Tôi khuyên bạn nên hộc chăm hơn).
4.Lưu ý
Khi sử dụng Advise cần phân biệt với cấu trúc Advice để tránh nhầm lẫn:
Advice (n) : lời khuyên
Ex: Peter never listen to her advice. (Peter không bao giờ nghe lời khuyên của cô ấy).
because it's rain , I stay at home
because my teacher is tired , I stay at home
Because of the rain, we stay at our house
because of the sun , we stay at home
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:
I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?
Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.
VD:
1. I am reading a book, now.
2. He is teaching me at present.
3. She isn't having breakfast at this time.
4. They aren't going to the zoo at the moment.
5. Are you doing homework now?
Trả lời: Yes, i am / No, i am not.
Chúc bạn học tốt!
- Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên; diễn tả thói quen; chân lí; sự thật hiển nhiên; diễn tả nghề nghiệp, diễn tả nguồn góc xuất xứ; diễn tả sở thích
Công thức (với động từ thường):
(+) S + V (s/es) +...
(-) S + don't/doesn't + Vo
(?) Do/Does + S + Vo?
+) Yes, S + do/does
-) No. S + don't/doesn't
Công thức (với động tờ tobe) :
(+) S + is/are/am + ...
( - ) S + is/are/am + not + ...
( ? ) Is/Are/Am + S + ... ?
s + v(s/es)