Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Câu 1:Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = Câu 2:Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng – ti – mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m4cm?Trả lời: Diện tích hình vuông là Câu 3:Năm kia, Nam cân nặng 31,5kg. Năm ngoái, Nam...
Đọc tiếp
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 =
Câu 2:
Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng – ti – mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m4cm?
Trả lời: Diện tích hình vuông là
Câu 3:
Năm kia, Nam cân nặng 31,5kg. Năm ngoái, Nam tăng thêm 4,25kg. Năm nay, Nam lại tăng thêm 350dag nữa. Hỏi hiện nay Nam cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Trả lời: Hiện nay Nam cân nặng kg
Câu 4:
0,028 × 186 – 0,028 × 86 =
Câu 5:
Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72
Trả lời: Số thứ hai là
Câu 6:
Hiệu hai số là 21402. Tìm số lớn biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn?
Trả lời: Số lớn là
Câu 7:
Một lớp học có ba tổ học sinh cùng thu nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn?
Trả lời: Lớp đó thu nhặt được kg
Câu 8:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 4,46yến gạo. Ngày thứ hai bán được 53,5kg gạo, như vậy là bán ít hơn ngày thứ ba là 1,04 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Trả lời: Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được kg
Câu 9:
Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Trả lời: Có tất cả số
Câu 10:
Cho 2 số tự nhiên khác 0, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ ta được thương là 7 với số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
Câu hỏi 1 :
Đổi 1m4cm = 104 cm
Cạnh hình vuông đó là :
104 : 4 = 26 ( cm )
Diện tích hình vuông đó là :
26 x 26 = 676 ( cm2 )
Đáp số : 676 cm2
Câu hỏi 2 :
Trong 1 ngày ăn hết số gạo cần số người là :
260 x 14 = 3640 ( người )
Nếu thêm 20 công nhân nữa thì nhà máy có số người là :
260 + 20 = 280 ( người )
Số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn số ngày là :
3640 : 280 = 13 ( ngày )
Đáp số : 13 ngày
Câu hỏi 3 :
20,08 x 2 + 20,08 x 8
= 20,08 x ( 2 + 8 )
= 20,08 x 10
= 200,8
Câu hỏi 4 :
14,58 x 7 + 14,58 x 3
= 14,58 x ( 7 + 3 )
= 14,58 x 10
= 145,8
Câu hỏi 5 :
Đổi : 2,53 yến = 25,3 kg
0,245 tạ = 24,5 kg
Lớp đó thu nhặt được số kg giấy vụn là :
( 25,3 + 36,2 + 24,5 ) : 2 = 43 ( kg )
Đáp số : 43 kg
Câu hỏi 6 :
Ta gọi số thứ nhất , số thứ 2 , số thứ 3 lần lượt là a , b , c :
Ta có : a + b + c = 78,61 ( 1 )
a + b = 42,52 => b = 42,52 - a ( 2 )
Thay ( 2 ) vào ( 1 )
Ta có : a + 42,52 - a + c = 78,61
=> c = 78,61 - 42,52
=> c = 36,09
Ta có : b + c = 65,81 ( 3 )
Thay c vào ( 3 ) ta được :
b = 65,81 - 36,09 = 29,72
Thay b và c vào ( 1 ) ta có :
a + 29,72 + 36,09 = 78,61
=> a = 78,61 - 29,72 - 36,09 = 12,8
Vậy số thứ nhất là : 12,8
Số thứ hai là : 29,72
Số thứ ba là : 36,09
Câu hỏi 7 :
Số lớn gấp 10 lần số bé :
Hiêu số phần bằng nhau là :
10 - 1 = 9 ( phần )
Số lớn là :
21402 : 9 x 10 = 23780
Đáp số : 23780
Câu hỏi 8 :
Chiều dài hình chữ nhật là :
12,8 + 3,5 = 16,3 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 12,8 + 16,3 ) x 2 = 58,2 ( cm )
Đáp số : 58,2 cm
Câu hỏi 9 :
1,1 x 87,5 - 87,5
= 96,25 - 87,5
= 8,75
Câu hỏi 10 :
101 x 1,946 -1,946
= 196,546 - 1,946
= 194,6