K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 9: Khí sunphurơ có mùi hắc, độc(gây ho, viêm đường hô hấp) và là một trong những tác nhân chính gây ra mưa axit. Trong phòng thí nghiệm, khí sunphurơ dư thừa được xử lí bằng cách dẫn vào dung dịch:

A.NaCl

B.Ca(OH)2

C.H2SO4

D.HCl

Câu 10: Ở một số địa phương ven biển miền Trung, nhu cầu dùng vôi để xử lí, vệ sinh ao, hồ nuôi tôm tăng cao nên nghề sản xuất vôi từ vỏ hàu, vỏ sò rất phát triển. Hãy cho biết:

a.                     Thành phần hóa học chính có trong vỏ của các loài Thân Mềm như hàu, trai, sò, ốc..là:

A.        Canxi hidroxit

B.        Canxi photphat

C.        Canxi cacbonat

D.        Nước vôi trong.

b.                  Loại vôi dùng để vệ sinh, khử trùng ao tôm được nói đến ở trên là:

A.         Bột đá vôi

B.        Bột vôi sống

C.         Bột vôi tôi

D.        Nước vôi trong.

Câu 11: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn trong bình điện phân thu được hỗn hợp khí nào sau đây:

 

A.         H2 và O2

B.        O2 và Cl2

C.        H2và Cl2

D.        Cl2 và HCl

Câu 12: Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết 8g Fe2O3 là

A.        80 ml

B.        90 ml

C.        150 ml

D.        100 ml

Câu 13: Muối nào sau đây không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

A.                 CaSO4                          B. NaCl                                   C. Ca(HCO3)2                           D. Pb(NO3)2

Câu 14: Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng cách nào sau đây:

A.                 Dùng C khử Al2O3

B.                   Điện phân dung dịch AlCl3

C.                   Điện phân nóng chảy Al2O3

D.                 Dùng Na đẩyAl ra khỏi dung dịch muối AlCl3

Câu 15: Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Fe, Ag, Al. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải?

A. Mg, Ag, Fe, Cu, Al

C. Mg, Al, Fe, Cu, Ag

B. Mg, Al, Cu, Fe, Ag

D. Ag, Cu, Fe, Al, Mg

0
11 tháng 9 2021

Nhỏ dung dịch HCl vào hỗn hợp bột Fe và Cu

có khí thoát ra , chất ko tan màu đỏ gạch 

Fe+2HCl->FeCl2+H2

 hỏ dung dịch H2SO4 loãng vào baking soda (NaHCO3)

có khí không màu thoát ra 

H2SO4+NaHCO3->Na2SO4+H2O+CO2

 

Nhỏ dung dịch HCl vào bột đá vôi rồi dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư

CaCO3+HCl->CaCl2+H2O+cO2

=> CaCO3 tan ,có khí thoát ra 

CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O

=> ta thấy xuất hiện kết tủa trắng

Thả giấy quì tím vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 rồi sau đó nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào.

NaOH+HNO3->NaNO3+H2O

-> quỳ tím nhúm vào chuyển đỏ sau đó đổ NaOH vào thì quỳ tím dần mất màu và chuyển sang màu xanh do NaOH dư

11 tháng 9 2021

1) 
Fe    +   2HCl ---->  FeCl2   +  H2

Fe tan dần trong HCl
Có rắn màu đỏ, xuất hiện bọt khí
2)
2NaHCO3  +   H2SO4  ---->   Na2SO4  +   2CO2   +  H2O
Xuất hiện bọt khí ( khí không màu, mùi)
3)
CaCO3   +   2HCl   ---->  CaCl2  +   CO2  + H2O
CO2   +   Ca(OH)2   ---->   CaCO3   +   H2O
Khi cho HCl vào bột đá vôi thì tạo dung dịch, có bọt khí ( không màu, mùi)
Dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư xuất hiện kết tủa trắng
4)
NaOH  +  HNO3   ---->  NaNO3  +   H2O
Ban đầu cho quỳ tím vào HNO3 thấy chuyển đỏ ( còn gọi là hồng ) 
Sau khi nhỏ NaOH từ từ đến dư thì quỳ tím chuyển từ đỏ sang xanh


 

21 tháng 4 2022

a) Trích mẫu thử vào 4 ống nghiệm

Cho quỳ tím vào 4 ống nghiệm 

+ Qùy tím đỏ => H2SO4 

+ Qùy tím xanh => Ca(OH)2

+) Không đổi màu : Na2SO3 ; H2O

Cho H2SO4 tác dụng với nước và Na2SO3 

+) Nếu pư có khí bay lên là Na2SO3

(H2SO4 + Na2SO3 ---> Na2SO4 + H2O + SO2 \(\uparrow\))

+) Không có khí bay lên là H2

 

21 tháng 4 2022

d) Trích mẫu thử 5 ống nghiệm 

+) Cho nước vào 5 ống thu được 5 dd

+) Cho quỳ tím vào 5 ống trên 

Nếu không chuyển màu : CaCl2 

Nếu chuyển đỏ : P2O5 (P2O5 + H2O ---> H3PO4) 

Nếu chuyển xanh => Na2O ; CaO ; Al2O3 

(Na2O + H2O ---> NaOH ; CaO + H2O ---> Ca(OH)2 ; 

Al2O3 + H2O ---> Al(OH)3 

Trong 3 base trên , base không tan => Al(OH)3 

base tan => Ca(OH)2 ; NaOH

- Cho CaO ; Na2O  tác dụng CO2 

CaO + CO2 ---> CaCO3 (không tan trong nước) 

Na2O + CO2 ---> Na2CO3 (tan trong nước) 

 

23 tháng 8 2018

a) thù hình Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn.

b) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong dây tóc bóng đèn.

c) anot. Thu được Na ở catot (cực –) và Cl2 ở anot (cực +)

d) HF Các vật liệu thủy tinh có cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

22 tháng 5 2021

a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

n CaCO3 = n CO2 = x(mol)

m giảm = m CaCO3 - m CO2 

=> 3,36 = 100x -44x

=> x = 0,06(mol)

Gọi n MgCO3 = a(mol) ; n CaCO3 = b(mol)

=> 84a + 100b = 5,68(1)

$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
n CO2 = a + b = x = 0,06(2) 

Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04

%m MgCO3 = 0,02.84/5,68   .100% = 29,58%
%m CaCO3 = 100% -29,58% = 70,42%

b)

n MgCl2 = a = 0,02(mol)

n CaCl2 = b = 0,04(mol)

n HCl pư = 2a + 2b = 0,12(mol)

=> n HCl dư = 0,5.1 - 0,12 = 0,38(mol)

Vậy : 

CM MgCl2 = 0,02/1 = 0,02M

CM CaCl2 = 0,04/1 = 0,04M

CM HCl = 0,38/1 = 0,38M

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

5 tháng 12 2021

Giúp em với em sắp thi rồi

5 tháng 12 2021

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + H2S -> CaS + H2)
Giải thích hiện tượng: dung dịch Ca(OH)2 hay nước vôi trong tác dụng với các khí độc là các oxit axit tạo thành muối và nước giúp trung hòa 

1 tháng 12 2021

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\Fe_2O_3+6HCl \rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=1-0,008.100=0,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235M\)

1 tháng 12 2021

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,1792}{22,4}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,008.100=0,8\left(g\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1-0,8}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235\left(M\right)\)

14 tháng 12 2016

Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch. PTHH:

Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O

Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O

 

26 tháng 11 2019

CaS không tồn tại,bạn ak!