K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2021

Vì cho thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục thu dc F1 toàn thân cao quả lục

=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp

=> tính trạng qủa lục THT so với tính trạng quả vàng

Quy ứơc gen: A thân cao                            a thân thấp

                     B quả lục                               b quả vàng

Vì cho lai thân cao, quả vàng x thân thấp ,qủa lục

=> F1 nhận giao tử: A,a,B,b

=> kiểu gen F1: AaBb

F1 lai phân tích( lai vói tính trạng lặn: aabb)

F1:     AaBb( thân cao, quả lục)     x aabb( thân thấp, quả vàng)

GF1  AB,Ab,aB,ab                         ab

F2:   1 AaBb:1 Aabb:1aaBb;1aabb

kiểu gen: 1 A_B_:1 A_bb:1aab_:1aabb

kiểu hình: 1 thân cao, quả lục:1 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả lục:1 thân thấp, quả vàng

3 tháng 1 2021

a.

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% hạt vàng)

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: (1A : 1a) x (1A : 1a)

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

(3 vàng : 1 xanh)

b.

F1 lai phân tích 

Aa x aa -> 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)

8 tháng 11 2021

a/KG của Ptc:thân cao: AA

                      thân thấp:aa

b/Sđl:

P:     AA(cao)   x    aa(thấp)

GP    A                        a

F1:           Aa(100%cao)

F1xF1:  Aa(cao)       x          Aa(cao)

GF1:     A,a                           A,a

KG F2:    1AA:2Aa:1aa

KH F2: 3 cao:1 thấp

(Có gì sai sót mong bn thông cảm ạ)

11 tháng 11 2021

a) Quy ước: A Vỏ trơn >> a vỏ nhăn

P: AA (Vỏ trơn) x aa (vỏ nhăn)

G(P):A_______a

F1: Aa(100%)

Vỏ trơn (100%)

F1 x F1: Aa (Vỏ trơn) x Aa (Vỏ trơn)

G(F1) (1A:1a)_____(1A:1a)

F2:1AA:2Aa:1aa (3 Vỏ trơn: 1 vỏ nhăn)

b) Để biết đậu vỏ trơn F2 thuần chủng hay không mình chỉ việc đem lai phân tích nó là hạt vỏ nhăn - aa.

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4