K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2021

Câu 6: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là

A. 35%.

B. 30%.

C. 55%.

D. 40%.

Câu 7: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:

Fe  +  2HCl  →  FeCl2  + H2

Số mol axit clohidric cần dùng là:

A.0,1 mol

B.0,125 mol

C.0,2 mol

D.0,05 mol

Câu 8: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O

Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là

A.1 mol

B.0,1 mol

C.0,001 mol

D.2 mol

Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol

A. CO và 0,5 mol

B. CO2 và 0,5 mol

C. C và 0,2 mol

D. CO2 và 0,054 mol

Câu 10: Cho PTHH sau: 

2Al  +  6HCl   →   2AlCl3  +  3H2

Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là

A. 2,7 gam.

B. 6,9 gam.

C. 5,4 gam.

D. 3,6 gam.

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO...
Đọc tiếp

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

1
28 tháng 12 2021

TL

1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,2            ----> 0,1    (mol)

=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)

2/  nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,6            <---- 0,3    (mol)

=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)

3/ B1 : Viết phương trình

    B2 : Tính số mol các chất

    B3 :  Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

    B4 : Tính khối lượng.

Áp dụng: 1. C

               2. B

               3. B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
giải giúp ạ1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có...
Đọc tiếp

giải giúp ạ

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

 
0
2 tháng 12 2016

3. a) MO2/MN2 = 32/28 = 8/7

b) MO2/MCO = 32/28 = 8/7

c) MO2/Mkk = 32/29

2 tháng 12 2016

1 tính khối lượng của

a) 0.5 mol Fe2O3

\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)

\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)

b) 0,15 mol CO2

\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)

\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)

c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)

\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)

d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)

\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)

\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)

2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)

a) 0,125 mol Cl2

\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)

b) 2,5 mol CH4

\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)

c) 6,4 gam 02

\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)

\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)

d) 5,6 gam N2

\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)

\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)

3 tính tỉ khối của khí O2 so với

a) khí N2

\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)

b) khí CO

\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)

c) không khí

\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)

Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt làA. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần...
Đọc tiếp

Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.

Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.

Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là

A. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.

Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là

A. 0,15 mol và 0,5 mol.             B. 0,5 mol và 0,15 mol.          C. 0,65 mol.     D. 1,5 mol và 5 mol.

Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là

A. 0,2 gam và 8 gam.        B. 8 gam và 0,2gam.          C. 0,1 gam và 4 gam.        D. 4 gam và 0,1 gam.

Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15.           B. 0,15 và 0,05.        C. 0,2.       D. 0,025 và 0,053.

Câu 17:  Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là

A. 5,6 gam và 3,2 gam.         B. 3,2 gam và 5,6 gam.          C.8,8 gam.          D. 4,4 gam.

Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình?   A. 11,2.        B. 22,4.         C. 0,5.      D. 1.

trac nghiem thoi a

Câu 19:  Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là

A. 22,4 lit.      B. 11,2 lit và 11,2 lit.        C. 33,6 lit.           D. 11,2 lit.

Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là

A. 3,2 gam.      B. 4,4 gam.         C. 1,6 gam.               D. 0,1 gam.

0
24 tháng 7 2021

a, mCaO = 0,5.56 = 28 (g)

b, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

d, \(V_{hhk}=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2\left(l\right)\)

e, \(\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)

Bạn tham khảo nhé!

a) mCaO=nCaO.M(CaO)=0,5.56=28(g)

b) nCO2=V(CO2,dktc)=6,72/22.4=0,3(mol)

c) nH2SO4=mH2SO4/M(H2SO4)=24,5/98=0,25(mol)

d) V(hh H2,NH3)=(0,3+0,2).22,4=11,2(l)

e) %mCu/CuSO4=(64/160).100=40%

Chúc em học tốt!

29 tháng 9 2023

cho em cách giải nx ạ

29 tháng 9 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : 

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

0,1     0,1 

-> n H2SO4 = 0,1 mol 

 ---> B

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

trac nghiem aCâu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt làA. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của...
Đọc tiếp

trac nghiem a

Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.

Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.

Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là

A. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.

Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là

A. 0,15 mol và 0,5 mol.             B. 0,5 mol và 0,15 mol.          C. 0,65 mol.     D. 1,5 mol và 5 mol.

Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là

A. 0,2 gam và 8 gam.        B. 8 gam và 0,2gam.          C. 0,1 gam và 4 gam.        D. 4 gam và 0,1 gam.

Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15.           B. 0,15 và 0,05.        C. 0,2.       D. 0,025 và 0,053.

Câu 17:  Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là

A. 5,6 gam và 3,2 gam.         B. 3,2 gam và 5,6 gam.          C.8,8 gam.          D. 4,4 gam.

Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình?   A. 11,2.        B. 22,4.         C. 0,5.      D. 1.

Câu 19:  Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là

A. 22,4 lit.      B. 11,2 lit và 11,2 lit.        C. 33,6 lit.           D. 11,2 lit.                           

Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là

A. 3,2 gam.      B. 4,4 gam.         C. 1,6 gam.               D. 0,1 gam.

0