K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là

A. 1 mol .          

B. 1,5 mol .             

C. 2 mol  .           

D. 4 mol .

Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là

A. H2O                        B.H3PO4                  C.Ca(OH)2                                          D.Na2SO4

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là

A. Ca              

B. Fe

C. Mg                        

D. Zn                                            

Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2

A. 1 gam

B. 0,1 gam

C. 2 gam

D. 0,2 gam

Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H2  là

A.Cu, CO, NaCl                                                         B.Fe2O3, O2, CuO

C. FeO, H2O, CuO                                                     D. HCl, NaCl, CuO

Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là

A. Cu2O

B. CuO

C. CuO2

D. Cu2O3

Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng

A. lưu huỳnh dư

B. oxi thiếu

C. lưu huỳnh thiếu

D. oxi dư

Câu 13.  Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử  nào sau đây?

A. CO

B. CO2 

C. CO3

D. C3O8

Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?

A. 4,48 lít.

B. 17,92 lít

C. 11,2 lít

D. 22,4 lít

Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?

A. 49 kg                                      

B. 46,55 kg                            

C. 51,58 kg                       

D. 31 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong các oxit sau đây: SO, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO, S, CO2. Oxit nào tác dụng được với nước, viết PTHH

Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?

a/ Na  Na2O NaOH 

b/ P    P2O5  H3PO4                                                                                                            

c/  KMnO4  O2  CuO  H2O  KOH         

d/  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3                                                                 

Câu 3: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất.

 Câu 4: Trình bày phương pháp nhận biết được các chất trong mỗi lọ

a. Có 4 dd: HCl, NaOH, NaCl và Ca(OH)2.

b. Có 4 chất rắn: P2O5, Na2O, NaCl, CaCO3,

c. Có 4 chất khí: Không khí, O2, H2, CO2.

Câu 5: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotphopentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.

Câu 6. Hãy tính

a. Số gam NaOH trong 300ml dung dịch NaOH 4% (D= 1,25)

b. Số mol H2SO4 trong 450 gam dung dịch H2SO4 0,5M (D= 1,5)

Câu 7. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ

a. Tính thể tích H2 tạo thành ở đk

b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng

c. Tính C% của dung dịch sau phản ứng

Câu 8. Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160 gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học, gọi tên của oxit đó.

Câu 9:  Hoà tan 19,5 g kẽm bằng  dung dich axit clohiđric

a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?

b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?

cÁc bạn giúp mình vs

3
2 tháng 8 2021

Câu 6. Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là

A. 1 mol .          

B. 1,5 mol .             

C. 2 mol  .           

D. 4 mol .

Câu 7. Trong số các chất sau, chất làm quỳ tím chuyển xanh là

A. H2O                        B.H3PO4                  C.Ca(OH)2                                          D.Na2SO4

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 0,56 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M đã dùng là

A. Ca              

B. Fe

C. Mg                        

D. Zn                                            

Câu 9. Để số phân tử H2 bằng số phân tử SO2 có trong 1,12 lít khí SO2 - đktc cần phải lấy khối lượng H2 là

A. 1 gam

B. 0,1 gam

C. 2 gam

D. 0,2 gam

Câu 10. Trong các phương án sau, phương án có các chất đều phản ứng với H là

A.Cu, CO, NaCl                                                         B.Fe2O3, O2, CuO

C. FeO, H2O, CuO                                                     D. HCl, NaCl, CuO

Câu 11. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Thành phần các nguyên tố theo khối lượng trong A là: 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của A là

A. Cu2O

B. CuO

C. CuO2

D. Cu2O3

Câu 12. Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng

A. lưu huỳnh dư

B. oxi thiếu

C. lưu huỳnh thiếu

D. oxi dư

Câu 13.  Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử  nào sau đây?

A. CO

B. CO2 

C. CO3

D. C3O8

Câu 14. Dùng khí H2 khử hỗn hợp PbO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)?

A. 4,48 lít.

B. 17,92 lít

C. 11,2 lít

D. 22,4 lít

Câu 15. Khí SO3 hợp nước tạo ra dung dịch H2SO4. Nếu hiệu suất của phản ứng là 95% thì khối lượng H2SO4 thu được khi cho 40 kg SO3 hợp nước là bao nhiêu?

A. 49 kg                                      

B. 46,55 kg                            

C. 51,58 kg                       

D. 31

 

Tự luận em chia từng bài nhé !

2 tháng 8 2021

6D

7C

8D 9B 10B 11B 12A

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

28 tháng 7 2021

1)

Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử

Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử

Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử

Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử

2)

$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$

$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$

 

28 tháng 7 2021

1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.

1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử

0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử

0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử

0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử

 

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

LP
6 tháng 3 2022

1. Đặt số mol Mg, Fe, Al lần lượt là a, b, c

24a + 56b + 27c = 32,9 gam (1)

Từ PTHH: nH2 = a + b + 1,5c = 0,95 mol (2)

Số nguyên tử Al gấp ba lần số nguyên tử Mg ➝ nAl = 3nMg hay c = 3a (3)

Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn

➝ a = 0,1,  b = 0,4, c = 0,3

➝ %mMg = 7,295%, %mFe = 68,085, %mAl = 24,62%

 

LP
6 tháng 3 2022

2.

a) Phân tử khối của chất nặng nhất trong hỗn hợp: 44 (CO2)

Phân tử khối của chất nhẹ nhất trong hỗn hợp: 28 (N2)

➝ Phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 44 > M > 28

➝ Hỗn hợp X nhẹ hơn khí CO2

b) Khối lượng của hỗn hợp: m = 28a + 32b + 44c (gam)

Tổng số mol của hỗn hợp: n = a + b + c (mol)

Phân tử khối của silan: 28 + 4 = 32 (g/mol)

Phân tử khối trung bình của hỗn hợp = (tổng khối lượng)/(tổng số mol)

\(\dfrac{28a+32b+44c}{a+b+c}=32\)

28a + 32b + 44c = 32a + 32b + 32c

Rút gọn: 4a = 12c hay a : c = 3

Vậy cần lấy tỉ lệ mol giữa N2 và CO2 là 3 : 1, lượng O2 lấy bao nhiêu không quan trọng, sẽ thu được hỗn hợp X nặng bằng khí silan

Câu 24.Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi làa..0,1 mol             b.0,2 mol              c. 0,4 mol             d. 4 molCâu  25.  6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là          a. 0,2 mol             b. 0,5 mol             c. 0,01 mol           d. 0,1 molCâu 26.  64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là          a. 89,5 lít              b. 44,8 lit              c. 22,4 lit              d. 11,2 lít Câu 27. thể tích mol của chất khí phụ...
Đọc tiếp

Câu 24.Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi là

a..0,1 mol             b.0,2 mol              c. 0,4 mol             d. 4 mol

Câu  25.  6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là

          a. 0,2 mol             b. 0,5 mol             c. 0,01 mol           d. 0,1 mol

Câu 26.  64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

          a. 89,5 lít              b. 44,8 lit              c. 22,4 lit              d. 11,2 lít

 

Câu 27. thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào

          a. nhiệt độ của chất khí           b. khối lượng mol chất khí

          c. bản chất cùa chất khí           d. áp suất chất khí                   e. cả  a,d

Câu 28. 8,8 gam khí cacbonic  có cùng số mol với

          a. 18 gam nước              b. 6,4 gam khí sunfurơ

          c. 9 gam nước                 d. 12,8 gam khí sunfurơ

Câu 29. Cần lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22 gam CO2

          a. 8 gam               b. 8,5 gam            c. 9 gam                d. 16 gam

Câu 30. số mol  nguyên tử oxi có trong 36 gam nước là:

          a. 1 mol                b. 1,5 mol             c.2mol                  d. 2,5 mol

Câu 31. . Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với oxi là 0,5 . khối lượng  mol của A là:

          a. 33                     b. 34                     c. 68                     d. 34,5

Câu 32.Một hợp chât X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O,biết tỉ lệ khối lượng ủa C và O là 3:8 . Vậy X là công thức nào sau đây:

          a.CO4                   b. CO3                  c. CO2                   d. CO

Câu 33. Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

          a. 3 lit                   b. 3,3 lit                c. 4,48 lít              d. 5,36 lít

3
15 tháng 5 2021

Câu 24 : B

n O = 2n CO2 = 0,1.2 = 0,2(mol)

Câu 25 : D

n SO2 = 6,4/64 = 0,1(mol)

Câu 26 : C

n SO2 = 64/64 = 1(mol)

V SO2 = 1.22,4 = 22,4(lít)

Câu 27 : E

Câu 28 : D

Câu 29 A

Câu 30 : C

Câu 31:  B

Câu 32 : C

Câu 33 : C

15 tháng 5 2021

làm hội  mìk nha , thanks :))

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt làA. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt làA. 0,15 mol và 0,5 mol.             B. 0,5 mol và 0,15 mol.          C....
Đọc tiếp

Câu 11: 2,24 lit khí hidro ở đktc có lượng chất là  A. 0,1 mol.    B.0,2 mol    C. 1 mol.     D. 2 mol.

Câu 12: 3,2 gam khí SO2  có số mol:     A. 0,05.    B. 0,1.    C. 0,5.     D. 0,01.

Câu 13:  Có 3g C và 62g O2 có số mol lần lượt là

A. 0,25 và  2.           B. 2 và 0,25.               C. 0,25 và 4.           D. 4 và 0,25.

Câu 14: có 15gam CaCO3 và 49 gam H2SO4 , lượng chất của chúng lần lượt là

A. 0,15 mol và 0,5 mol.             B. 0,5 mol và 0,15 mol.          C. 0,65 mol.     D. 1,5 mol và 5 mol.

Câu 15: Có lượng chất chứa 0,1mol H2 và 0,25 mol O2 thì khối lượng của chúng lần lượt là

A. 0,2 gam và 8 gam.        B. 8 gam và 0,2gam.          C. 0,1 gam và 4 gam.        D. 4 gam và 0,1 gam.

Câu 16: Trong một hỗn hợp khí người ta đã trộn 1,12 lít khí CO2 với 3,36 lít khí SO2 (các khí ở đktc) thì số mol các khí lần lượt là A. 0,05 và 0,15.           B. 0,15 và 0,05.        C. 0,2.       D. 0,025 và 0,053.

Câu 17:  Một hỗn hợp có 0,2 mol N2 và 0,1 mol O2 thì khối lượng của hỗn hợp là

A. 5,6 gam và 3,2 gam.         B. 3,2 gam và 5,6 gam.          C.8,8 gam.          D. 4,4 gam.

Câu 18: Người ta muốn có 16 gam khí oxi đựng trong một bình kín thì cần lấy bao nhiêu lít khí oxi (đktc) để cho vào bình?   A. 11,2.        B. 22,4.         C. 0,5.      D. 1.

trac nghiem thoi a

Câu 19:  Một hỗn hợp khí chứa 22 gam khí CO2 và 16 gam khí O2 có thể tích hỗn hợp đo ở đktc là

A. 22,4 lit.      B. 11,2 lit và 11,2 lit.        C. 33,6 lit.           D. 11,2 lit.

Câu 20. Trong 2,24 lít khí CO2 (đktc) thì khối lượng nguyên tố oxi là

A. 3,2 gam.      B. 4,4 gam.         C. 1,6 gam.               D. 0,1 gam.

0
3 tháng 1 2021

1: B

2: C

Đó là: H2, CH4, NH3

Giải thích: Những khí được thu bằng phương pháp úp bình phải có khối lượng mol < khối lượng mol của không khí

3 tháng 1 2021

giúp mình nha